Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_bui.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Chính tả (Nghe – viết): Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: Đoàn Vệ quốc quân, sông núi, bay lượn, rực rỡ, lòng người, một lần, nào, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lên,... - Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức văn xuôi.Tốc đọc viết 60 chữ / 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. Bài tập 2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2-3 phút) - Hát: “Đoàn Vệ quốc quân một lần ra - Tuần qua em đã làm gì để viết đi...”. đẹp hơn? - Học sinh trả lời. - Giáo viên đọc: liên lạc, nắm tình hình, ném lừu đạn , - Học sinh viết. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (3-5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - 1 học sinh đọc lại.
- - Giáo viên đọc đoạn văn một - Lời bài hát cho thấy sự quan tâm chiến lượt. đấu, sãn sàng chịu gian khổ hy sinh để bảo + Bài hát trong đoạn văn cho ta vệ tổ quốc. biết điều gì? - Như cách trình bày của một đoạn thơ, các b. Hướng dẫn trình bày: chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với + Đoạn viết lời bài hát được trình nhau... bày như thế nào? - Những chữ đầu câu, Đoàn Vệ,... + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? - Một lần, nào, sông núi, lui, lớp lớp, lửa, c. Hướng dẫn viết từ khó: lạnh tối, lòng người, lên,... - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (13-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Lắng nghe. 3.1. GV đọc HS viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng - Học sinh viết bài. tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.2. HĐ đánh giá, nhận xét bài (2-3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 -
- 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3.3. HĐ làm bài tập (5-7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm s/x, bài tập điền vần uôt/uôc (bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi làm bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. nhanh. - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. *Dự kiến đáp án: Sấm và sét; sông. - Chữa bài và tuyên dương, giải thích các câu thành ngữ trong bài. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Giáo viên chốt lời giải đúng: Sấm và sét; sông. 4. HĐ ứng dụng, trải nghiệm (1- - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị 2 phút) sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 - LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết các dấu hiệu và biết cách so sánh các số trong phạm vi 10000. Viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất.
- - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. Luyện tập: 1(b), 2, 3, 4(a). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2-3 phút) - Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát. - 2 học sinh lên bảng xác định trung - Học sinh thực hiện. điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình và ghi đầu bài lên bảng. bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 - 13 phút) * Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. + So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Học sinh quan sát. - Giáo viên ghi bảng: 999 10 000 - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ. - Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số thích hợp rồi chia sẻ. hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé + Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác hơn và ngược lại. nhau ta làm thế nào? - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 - Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Yêu cầu nêu cách so sánh. - So sánh hai số có số chữ số bằng + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ. nhau. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 nghìn vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 và 8999. 6579 < 6580. - Thống nhất cách so sánh trong từng trường hợp (2 số có cùng số chữ số - Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh và,...). các số trong phạm vi 10 000: + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn (ngược lại).
- + Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. HĐ thực hành ( 17- 20 phút) * Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. còn lúng túng. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn phiếu lớn. - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 1942 > 998 6742 >6722 1999 < 2000 900+ 9= 9009 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Bài 2: Kĩ thuật khăn trải bàn (Nhóm 6) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. bài tập + Học sinh làm cá nhân (góc phiếu cá - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nhân). theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn. + Học sinh thảo luận kết quả, thống -> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm nhất kết quả, ghi vào phần phiếu đối tượng M1 hoàn thành bài tập. chung. + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp. a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ về cách so sánh các đại lượng. 797mm 1 giờ - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 1:(b) ( trang 101)Luyện tập (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) b) 1000g = 1kg Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, 950g < 1kg ai đúng” để hoàn thành bài tập. 1km < 1200m - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, 100phút > 1giờ30 phút tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 2:(Cá nhân – Cả lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở. - Học sinh làm bài đúng chia sẻ: - Giáo viên đánh giá, nhận xét bài làm a) 4082; 4208; 4280; 4802.
- của học sinh. b) 4802; 4280; 4208; 4082. - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 + M2 viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Chia sẻ - Học sinh làm bài. trước lớp) - Trao đổi cặp đôi. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Chia sẻ trước lớp: a) 100 b) 1000 c) 999 d) 9999 Bài 4a: (Cặp đôi – Cả lớp) - Học sinh thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên chia sẻ. - Học sinh dưới lớp tương tác. Dự kiến kết quả: a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng với số 300. từng em. - Giáo viên củng cố cách xác định trung điểm. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng tìm số lớn nhất trong các số sau: 7652; 7755; 7605; 7852. - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 3474; 3777; 3447; 3443; 4743. - Làm các bải tập còn lại vào vở tự học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bài tập 3). - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất.
- -Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị phần tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được nêu ở bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh nêu: + Nhân hoá là gì? + Nêu ví dụ về những con vật được - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. nhân hoá trong bài “Anh Đom Đóm”. - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (25-27 phút): *Mục tiêu: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập - Học sinh làm vào phiếu bài tập. nhóm 2): Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đất nước, xây dựng, nước - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến lớp. thiết, giang sơn. *Dự kiến kết quả: a) đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. b) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ: Giữ gìn, gìn giữ. c) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng: Xây dựng, kiến thiết. - Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để - Gắn kết quả, chữa bài. xây dựng tập thể 3A vững mạnh. - Giáo viên, học sinh nhận xét, bổ - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. sung. (Cá nhân - Nhóm đôi – Cả lớp) - HS làm bài cá nhân (Có thể kể về: Bài tập 2 : Kể về một vị anh hùng và Trưng Trắc, Lí Bí, Triệu Quang Phục, công lao của họ. Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn , Lí - GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ đối Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, tượng M1 Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh, vv..)
- - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn kể tốt. - HS tự làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét chung. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài tập 3: Cá nhân -> Chia sẻ trước - 2 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền lớp dấu đúng: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, sinh. nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc - Giáo viên củng cố về cách sử dụng vây. Có lần giặc vây rất ngặt , quyết dấu phẩy trong câu,... bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm(2-3 - Tìm thêm những từ ngữ gần nghĩa phút) với Tổ quốc. - Viết lại những điều mình biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán trong phép cộng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. HĐ khởi động (3- 5 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12-13 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: ra kết quả. 3526 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759 cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285 - Giáo viên nhận xét chữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. làm thế nào? * Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Gọi học sinh M1 nhắc lại. đặt tính, thực hiện các lần tính. 3. HĐ thực hành (15-17 phút): * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); bài tập 3, bài tập 4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân. còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)
- - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 5716 707 + 1749 +5857 7465 6564 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Phân tích bài toán. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết - Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. quả bài làm và thống nhất: - Yêu cầu học sinh đổi phiếu để kiểm Giải: tra bài nhau. Số cây cả 2 đội trồng được là: - Các nhóm chia sẻ ý kiến. 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: (Trò chơi “Xì điện”) - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì + Trung điểm của cạnh AB là điểm M. điện” để hoàn thành bài tập. + Trung điểm của cạnh BC là điểm N. + Trung điểm của cạnh CD là điểm P. + Trung điểm của cạnh AD là điểm Q. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho đối hoàn thành. tượng hoàn thành sớm) Đáp án: 7482; 2280 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. phút) - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B 7843 + 7689 1397 3781 + 7223 2766 6439 + 6547 1250 4037 + 9140 3186 - Suy nghĩ, thử tính kết quả của phép tính sau: 8763 – 6354. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- Chính tả (Nghe - viết): TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác đoạn từ “Đường lên dốc... những khuôn mặt đỏ bừng” trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh.Tốc đọc viết khoảng 60 chữ / 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi. - Viết đúng: trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Sấm sét, xe sợi, chia sẻ, suối - Kết nối kiến thức. cá. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (4 - 5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày bài kho học. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn với giọng - 1 học sinh đọc lại. thong thả, rõ ràng.
- + Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang + Đoàn quân nối thành một vệt dài từ vượt một cái dốc rất cao? thung lũng đến đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng. + Đọc đoạn văn nói lên điều gì? + Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + ...7 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên viết hoa? địa danh (Hồ Chí Minh, Đường, Người,....). c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ - Học sinh nêu các từ: trơn, lầy, thung lẫn? lũng, lù lù, lúp xúp, - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho con. học sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (13-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 3.1. GV đọc HS viết chính tả - Lắng nghe. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Học sinh viết bài. - Giáo viên cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.2. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 3.3. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi. *Cách tiến hành:
- Bài 2a: Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi đôi. nhóm đôi. - Thống nhất kết quả. + Sáng suốt, xao xuyến + Sóng sánh, xanh xao. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Trò chơi “Tiếp sức” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Học sinh lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn bạn đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp, giàu hình ảnh. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. 4. HĐ ứng dụng, trải nghiệm (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có vần uôi/uôt. - Sưu tầm các đoạn thơ, đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi thực hiện nhiệm vụ rồi tự luyệ chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tập đọc – Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất.
- - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút) - Học sinh hát. - Học sinh hát. - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Học sinh tham gia chơi. + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15-17 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt - Học sinh lắng nghe. với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (...) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc đoạn và giải nghĩa từ khó: từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt trong nhóm. giọng câu dài:
- + Bụng đói/ mà không có cơm - Đọc phần chú giải (cá nhân). ăn,/Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.// + Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn + Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng trước lớp. bột chè lam.//... - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (13 - 15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập gian 3 phút). lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi + Nhờ ham học mà kết quả học tập đốn củi, kéo vó, mò tôm của ông ra sao? + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà sĩ vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm chơi rồi cất thang để xem ông làm như gì để sống? thế nào. + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát gian? đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm tay tượng để ăn vì tượng được làm gì để xuống đất bình an vô sự? bằng chè lam. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn + Ông chú tâm quan sát hai chiếc làm ông tổ nghề thêu? lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá tâm nhân: + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an.
- + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. + Nêu nội dung chính của bài? - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. - Học sinh lắng nghe. => Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm. Kể chuyện *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. *Cách tiến hành: HS tự luyện đọc, kể chuyện ở nhà 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội. THÂN CÂY ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra những ích lợi của một số thân cây
- - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu thực vật. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 78, 79. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2- 3 phút) - Học sinh hát “Cái cây xanh xanh”. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS đưa các loài cây đã chuẩn bị lên bàn. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới: - Học sinh trả lời. - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (28 -30 phút) *Mục tiêu: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại cây. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kĩ năng hợp tác.m hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị *Cách tiến hành: - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu và ghi kết quả ra giấy cầu mỗi nhóm quan sát hình trang 76, 77 trong sách giáo khoa (Hoặc các cây xung -Đại diện các nhóm trình bày kết quả quanh) và trả lời câu hỏi gợi ý. thảo luận của nhóm mình + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây? - Các nhóm khác nghe và bổ sung. + Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi
- cây? + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó? + Kể tên một số cây mà em biết? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. Hoạt động 2: Tìm hiểu về thân cây. *Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân gỗ, thân thảo. *Cách tiến hành: ( Phương pháp bàn tay nặn bột) * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: - HS có thể dự đoán: + Có những loại thân cây nào? + Có hai loại thân cây: Thân gỗ và + Nêu cách mọc của các cây? thân thảo. *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu + Các cây thường có thân mọc của hs: đứng; một số cây có thân leo, thân - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán bò. của mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi + Cây su hào có thân phình to thành ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: củ. - HS nêu những câu hỏi thắc mắc *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - HS nêu lại các băn khoăn trên. GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất em có điều gì băn khoăn không? ra các phương án tìm tòi. (Đọc SGK, GV ghi bảng. VD: hỏi người lớn, làm thí nghiệm, quan + Bạn có chắc chắn rằng có loại cây sát tranh,. ..). thân thảo và có loại cây thân thảo không? + Vì sao bạn biết cây su hào có thân phình to thành củ?...
- HS quan sát, chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình, cây đã chuẩn bị. - GV định hướng cho HS thực hành quan Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng), sát hình trang 78, 79 SGK, quan sát các cây nào có thân thảo ( mềm). cây đã chuẩn bị và kết hợp với hiểu biết cây cối trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. - HS so sánh với dự đoán ban đầu và * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. khắc sâu kiến thức bài học. - GV cho HS quan sát, chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình, cây đã chuẩn bị. Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo ( mềm). * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết Cách mọc Cấu tạo quả. Tên Thân Thân GV Kết luận: Các cây thường có Hình gỗ thảo cây ĐứngBòLeo thân mọc đứng, một số cây có thân leo, (cứn (mềm) thân bò. Thân có loại là thân gỗ, có g) 1 Cây loại thân thảo. Cây su hào có thân x x phình to thành củ, gọi là thân củ. nhãn 2 Cây bí đỏ x X ( bí ngô ) 3 Cây dưa x X chuột 4 Cây rau x X muống 5 Cây x X lúa 6 Cây su x X hào 7 Các cây gỗ x x trong rừng Họat động 3: Tìm hiểu về chức năng của thân cây ( Phương pháp bàn tay nặn bột)
- * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu tình huống: + Trong thân cây có gì? Nhựa cây có chứa gì? - HS có thể dự đoán: + Nhựa cây và thân cây có tác dụng gì? + Trong thân cây có nhựa cây. *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tợng ban + Nhựa cây có chứa các chất dinh đầu của hs: dưỡng để nuôi cây. - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán + Thân cây vận chuyển nhựa từ rễ của mình- Thảo luận nhóm 4- Ban thư lên lá, từ lá đi khắp các bộ phận của kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: cây để nuôi cây. + Thân cây có chức năng nâng đỡ, mang lá, hoa, quả. - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng trong *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và ph ương thân cây có nhựa cây? án tìm tòi: + Vì sao bạn biết nhựa cây có GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các chứa các chất dinh dưỡng để nuôi em có điều gì băn khoăn không? cây? + Làm thế nào mà bạn biết được thân cây vận chuyển nhựa từ rễ lên lá, từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây? - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(đọc SGK, hỏi người lớn, làm thí nghiệm, quan sát tranh,. ..). HS quan sát tranh hoặc vật thật - GV định hướng cho HS thực hành quan ( Nếu có) sát hình 1, 2, 3 trang 80 SGK, và kết hợp với hiểu biết qua làm thí nghiệm trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - GV cho HS quan sát tranh, trao đổi với nhau về chức năng của thân cây qua làm thí nghiệm. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. -HS lắng nghe , nhắc lại * Kết luận: - Nhựa cây có chứa các