Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)
- TUẦN 14 Thứ Hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: KẾT NẠP ĐỘI VIÊN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự hào và mong muốn được tham gia vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân, phấn đấu trong học tập và rèn luyện để trở thành Đội viên tốt. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Hồ sơ và danh sách kết nạp Đội viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. Nhận xét, đánh giá tuần 13 (GV phụ trách nhận xét) - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Triển khai cuộc thi vẽ tranh HS lắng nghe “Chiếc ô tô mơ ước” đến tất cả HS khối 3,4,5. - Tổ chức cho 100% HS khối 3 viết đơn xin vào Đội và bầu chọn các em xuất sắc để chuẩn bị kết nạp vào Đội. - Giới thiệu sách “Đại tướng Võ Nguyên Giáp – Chân dung một huyền thoại” lớp 4C. Tồn tại: - Chưa tổ chức hoạt động múa hát và tập thể dục vì thời tiết không HS lắng nghe. thuận lợi. - Các lớp đổ rác chưa đúng quy định gây mất vệ sinh ở khu vực trước cổng trường (Cơ sở 1). Đề nghị GVCN nhắc các em đổ vào thùng rác chứ không đổ vào hố rác. Kế hoạch tuần 14 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. (Nếu thời tiết thuận lợi). - Kết nạp Đội viên trong buổi Sinh hoạt dưới cờ và ở Đài tưởng
- niệm. - HS lắng nghe. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Tham gia Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ”. 3. Hoạt động chủ đề: Lễ kết nạp Đội viên - Kết nạp trong tiết SHDC cho 20 em (Có danh sách kèm theo) tại cơ sở 1. - Cô Tuyền và BCH Liên đội - Kết nạp cho 21 em (Có danh phụ trách. sách kèm theo) của cơ sở 2 tại Đài tưởng niệm UB xã vào chiều thứ 6. - Cô Tuyền, GVCN khối 3, Đoàn Thanh niên và BGH nhà trường cùng tham gia. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: RÈN LUYỆN THÂN THỂ Bài 02: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (tức là, cả nước, nên làm,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ, xây dựng đất nước.
- - Nhận biết được câu khiến. - Tìm được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung và ý nghĩa câu Dân cường thì nước thịnh. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK ; Bài giảng Power point; khai thác học liệu điện tử. - HS: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ - HS tham gia chân, tay, vai, lườn, bụng theo nhịp bài hát “Tập thể dục buổi sáng” - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (tức là, cả nước, nên làm,...) + Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. + Hiểu ý nghĩa của bài: Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ, xây dựng đất nước. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng rành - HS lắng nghe cách đọc. mạch, rứt khoát. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước khoẻ mạnh. - HS quan sát + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến như vậy là sức khoẻ. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tức là, cả nước, nên làm, lưu - HS đọc từ khó. thông, - Luyện đọc câu: Mỗi một người dân yếu ớt/ tức - 2 - 3 HS đọc câu. là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân khỏe mạnh/ tức là cả nước khỏe mạnh.//
- Vậy nên/ luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ/ là bổn phận của mỗi một người dân yêu nước. // - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS tìm hiểu từ mới SGK - Đặt câu với từ “bồi bổ” + Bố mẹ em rất chăm lo bồi bổ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc sức khỏe cho ông bà. đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Để góp phần làm cho cả nước + Câu 1: Để góp phần làm cho cả nước mạnh mạnh khoẻ, mỗi người dân nên khoẻ, mỗi người dân nên làm gì? tập luyện thể dục, bồi bổ sức khoẻ. + Câu 2: Nếu mỗi người ngày nào cũng tập thể dục thì có lợi ích gì? + Nếu mỗi người ngày nào cũng tập thể dục thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ; làm được như vậy thì mỗi người đều mạnh khoẻ, đất nước mạnh khoẻ. + Câu 3: Em hiểu “Dân cường thì nước thịnh.” có + Dân cường thì nước thịnh có nghĩa là gì? nghĩa là: mỗi người dân mạnh khoẻ thì đất nước giàu mạnh, phát triển. + Câu 4: Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn điều gì? + Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn đồng bào ai cũng gắng tập thể dục. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục là hiểu biết. lời kêu gọi giàu sức thuyết phục của Bác Hồ.Từ
- đó, toàn dân có ý thức luyện tập thể dục, bồi bổ - HS đọc lại nội dung bài. sức khoẻ. + Em sẽ siêng năng luyện tập + Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này? thể dục/ Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục / Em sẽ luyện tập để có cơ thể khoẻ mạnh. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được câu khiến. + Tìm được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giải thích thêm: Câu khiến được dùng để đề nghị hoặc yêu cầu; câu cảm được dùng để khen, chê hoặc thể hiện cảm xúc; câu hỏi được dùng để hỏi. - GV yêu cầu HS làm VBT-> chia sẻ với bạn - HS suy nghĩ,làm VBT-> chia cùng bàn. sẻ với bạn - GV đọc từng ý kiến, HS giơ thẻ xanh/ đỏ bày tỏ - HS giơ thẻ: đồng ý giơ thẻ quan điểm của mình xanh, không đồng ý giơ thẻ đỏ. 1. Câu “Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập + Đáp án: Câu “Tôi mong thể dục.” thuộc kiểu câu nào dưới đây? Chọn ý đồng bào ta ai cũng gắng tập thể đúng dục.” là một lời đề nghị (câu khiến) a) Câu khiến (để nêu đề nghị). b) Câu cảm (để bày tỏ cảm xúc). c) Câu hỏi (để hỏi). - GV nhận xét tuyên dương. 2. Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để được các
- cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: A B a) mạnh khoẻ 1) thất bại b) khó khăn 2) yếu ớt 3) thuận lợi c) thành công - GV yêu cầu HS đọc đề bài và các ý a, b, c. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài và các ý. - GV yêu cầu HS làm VBT. - HS làm VBT - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: 1 c; 2 a; 3 b - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS chơi trò chơi Ô chữ kì diệu để tìm từ có - HS tham gia chơi trò chơi nghĩa trái ngược với các từ đã cho: chăm chỉ, + Chăm chỉ/ Lười biếng chậm, cao. + Chậm/ Nhanh + Cao/ Thấp - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV đặc thù dạy ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 2: LÀM ĐƠN THAM GIA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Điền được từ ngữ (thông tin) phù hợp, hoàn thành bản đăng kí tham gia câu lạc bộ thể thao. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập; biết lựa chọn thông tin để viết đơn.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng những điều đã học để viết đơn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về chủ đề câu lạc bộ thể thao với bạn. 2.2. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Tham gia tích cực công việc trường, lớp vừa sức với bản thân. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK ; Bài giảng Power point; khai thác học liệu điện tử - HS: SGK và VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức nghe hát : “ Cô dạy em bài thể dục - HS lắng nghe bài hát. buổi sáng”để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi về nội dung bài hát - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nêu được các thông tin về một câu lạc bộ thể thao. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị. Nói về một câu lạc bộ thể thao mà em biết
- - GV mời HS đọc yêu cầu BT1. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý - HS quan sát, đọc gợi ý - GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 trao đổi với - HS thảo luận nhóm 2. nhau: - GV mời 2-3 HS đóng vai phóng viên để phỏng - HS đóng vai phóng viên phỏng vấn một số bạn theo yêu cầu BT1. vấn bạn - GV mời đại diện một vài nhóm kể về câu lạc bộ - Đại diện các nhóm trình bày. thể thao mà mình thích. - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Các nhóm khác nhận xét, trao - GV nhận xét, bổ sung. đổi thêm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Điền được từ ngữ (thông tin) phù hợp, hoàn thành bản đăng kí tham gia câu lạc bộ thể thao. - Cách tiến hành: 3.1. Hoàn thành bản đăng kí tham gia câu lạc bộ thể thao. - GV mời HS đọc đề bài BT2 và mẫu đăng kí. -HS đọc đề bài và mẫu đăng kí - GV mời HS làm vào VBT. - HS làm VBT. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. 3.2. Giới thiệu sản phẩm. - 1-3 HS đọc đơn của mình - GV mời một số HS đọc đơn của mình. trước lớp - GV mời HS nhận xét - Các HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu một số bài chấm và nhận xét cùng cả - HS nộp vở để GV chấm bài. lớp.
- 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem ảnh một số hoạt động của các - HS quan sát. câu lạc bộ của trường. + Khuyến khích HS tham gia các câu lạc bộ, tham - Lắng nghe. gia các hoạt động trường, lớp. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 11: DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quandi tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiênn.
- - Đặt được câu hỏi và thu thập, tổng hợp thông tin về một di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Giới thiệu được một di tích lịch sử- văn hóahoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Thể hiện sự tôn trọngdi tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên và giữ vệ sinh khi đi tham quan. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 2.2. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:SGK; Bài giảng Power point; khai thác học liệu điện tử - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái - HS lắng nghe, xung phong hoa”. HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi tham ngia trò chơi và trả lời. trong mỗi bông hoa. + Hãy kể tên 1 số di tích lịch sử-văn hóa. + Kể tên một số cảnh quan thiên nhiên. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập: (23-25p) - Mục tiêu: + Tổng hợp được một thông tin về một di tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. + Giới thiệu được một di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một di tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương (làm việc nhóm 6). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 hS đọc yêu cầu bài 3. Tổng hợp và trình bày kết quả. *Báo cáo và tổng hợp thông tin trong nhóm. * Trình bày kết quả trước lớp. - GV yêu cầu từng thành viên trong nhóm - Từng HS báo cáo kết quả thu báo cáo kết quả thu thập thông tin. thập thông tin trong nhóm. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để - Các em trao đổi trong nhóm tổng hợp thông tin và xây dựng báo cáo của để tổng hợp thông tin và xây nhóm mình về địa danh đã chọn. dựng báo cáo của nhóm mình
- Hoạt động 2: Giới thiệu về một di tích lịch về địa danh đã chọn. sử-văn hóa hoặc cảnh quann thiên nhiên ở địa phương. - Gv yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh. Mỗi nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm tại một vị trí trong lớp(được GV quy định). - GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS ở lại để giải thích với các bạn đến tham quan sản phẩm của nhóm mình. - GV tổ chức dẫn HS cả lớp đi tham quan các sản phẩm của các nhóm khác. - GV yêu cầu HS trở về nhóm và bình chọn nhóm “Ấn tượng nhất”.(Tiêu chí: Chọn - HS các nhóm trưng bày sản đúng di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh phẩm của nhóm mình. quan thiên nhiên ở địa phương; Trình bày sáng tạo; Cách giải thích thuyết phục.) - Mỗi nhóm cử 1 HS ở lại - GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện sản thuyết trình về sản phẩm của phẩm của các nhóm; tuyên dương nhóm “Ấn nhóm mình. tượng nhất”. - HS cả lớp đi tham quan các sản phẩm của các nhóm khác. - HS các nhóm thi đua bình chọn thao tiêu chí GV đưa ra. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 3. Hoạt động vận dụng: (3-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV mời nhóm”Ấn tượng nhất” trình bày - HS lắng nghe. sản phẩm của nhóm trước lớp. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN Bài 47: NHIỆT ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí hiệu là ºC. - Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể. Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế và đọc được số chỉ nhiệt độ trên nhiệt kế. - Cảm nhận được sự thay đổi nhiệt độ trong các môi trường khác nhau và vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Nhiệt kế. - Một số tình huống thực tế có liên quan đến nhiệt độ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 1l = .ml? + Trả lời: 1l = 1000 ml + Câu 2: Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau: + Trả lời: • Thùng sơn 5l
- • Hộp sữa 110 ml • Chai nước 350 ml - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - Nhận biết đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí hiệu là ºC . - Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể. - Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế - Cách tiến hành: - Kể tên một số vật nóng, lạnh thường gặp hàng - HS trả lời: ngày? +Vật nóng: nước đun nóng, gạch nung trong lò, nền xi măng khi trời nắng. + Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ để trong tủ lạnh như rau, quả, ... -HS trả lời: + Em nhìn cốc nước toả khói là - Dựa vào đâu em biết được vật đó nóng hay lạnh? cốc nước nóng. +Em sờ tay để biết được vật nóng hay lạnh. Cảm giác của tay không xác định đúng được độ
- nóng, lạnh của 1 vật mà ta sờ hoặc tiếp xúc với nó. Ví dụ: Trong một căn phòng, ta đặt tay trái vào chiếc ghế gỗ, đặt tay phải vào chiếc ghế sắt. Nhận thấy, tay phải cảm giác lạnh hơn tay trái. Chứng tỏ, giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về độ nóng lạnh hay nhiệt độ của vật. Do đó, cần có 1 -HS quan sát, lắng nghe. loại dụng cụ đo nhiệt độ. Người ta thường dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. - Độ C là một đơn vị đo nhiệt độ. Độ C kí hiệu là -HS quan sát, nói: Nhiệt kế chỉ ºC. hai mươi lăm độ xê - GV hướng dẫn học sinh quan sát các loại nhiệt kế để đo nhiệt độ và giới thiệu đơn vị đo °C trên nhiệt kế, giải thích các mức trong nhiệt kế chính là các độ. - Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nói cho nhau nghe thông tin về nhiệt kế. -HS thực hành đọc, viết các số đo đó vào nháp. - Dung dịch màu trong nhiệt kế đang chỉ tương ứng với vạch số 25, ta biết nhiệt độ đo được là 25 ºC. Các em lưu ý: - 1ºC đọc là: một độ xê. - GV chiếu 1 vài nhiệt kế với các số đo khác nhau 3. Luyện tập: - Mục tiêu: - Nhận biết đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí hiệu là ºC . - Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể.
- - Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế và đọc được số chỉ nhiệt độ trên nhiệt kế. - Cảm nhận được sự thay đổi nhiệt độ trong các môi trường khác nhau và - Cách tiến hành: Bài 1. Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau. (Làm việc cá nhân) GV cho HS quan sát, viết và đọc số đo nhiệt độ ở - HS quan sát mô hình, viết và mỗi nhiệt kế. đọc số đo nhiệt độ vào nháp. + A: 20ºC + B: 15ºC + C: 42ºC + D: 34ºC -Gọi HS trả lời miệng. -HS trả lời, nêu cách viết trên -GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. bảng. + HS khác nhận xét, bổ sung. -HS đổi vở chữa bài, cùng nhàu Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Chọn nhiệt kế chỉ chỉ vào từng nhiệt kế đọc số đo nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống. tương ứng. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài. - HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu học tập( nối nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ



