Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 6 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

docx 58 trang Đình Bắc 08/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 6 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 6 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 6 Thứ Hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 3: CHÚ GẤU MI-SA (2 tiết). I. Yêu cầu cần đạt : 1. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh dễ sai như: Mi – sa, dễ thương, giáng sinh, nhấc cao chân, túp lều, . . . Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Hiểu được nghĩa các từ : tủi thân, chạc cây, tuần lộc, rền rỉ, ủng đựng quà, . . . , trả lời được các câu hỏi về nội dung. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó. * Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. 2. Năng lực và phẩm chất chung: - NL: Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cách thảo luận nhóm); NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời CH đọc hiểu, làm BT về tiếng Việt,...). - PC: Góp phần bồi dưỡng lòng nhân ái (biết thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người). II.Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, máy tính, ti vi. - HS: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập, HĐ nhóm, HĐ lớp. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: * Khởi động: GV mở nhạc cho HS - HS cùng nghe và hát theo. cùng hát theo bài hát: Gấu bông ngón tay. * Kết nối: Gọi 3 HS đọc thuộc lòng HS đọc và trả lời câu hỏi của bài và 3 khổ thơ đầu của bài “ Thả diều” và nhắc lại nội dung bài. trả lời câu hỏi của bài và nhắc lại nội dung bài. - Giới thiệu-ghi bài: - HS nhắc tên bài: Chú gấu Mi - sa.
  2. 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ 1: Đọc thành tiếng: - GV đọc mẫu bài Chú gấu Mi – sa. - HS đọc thầm theo. * GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp câu: GV chỉ định HS - HS luyện đọc nối tiếp câu đọc nối tiếp từng câu. GV phát hiện - HS đọc cá nhân: Mi – sa, dễ thương, và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế giáng sinh, nhấc cao chân, túp lều, . . . đọc của HS. + Đọc nối tiếp đoạn: GV hỏi HS để + Bài được chia 4 đoạn. 4 HS đọc nối chia ra các đoạn. tiếp 4 đoạn trong bài. - Nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi ở - HS đọc cá nhân: Chú đi mãi,/ thấm câu văn dài mệt,/ bèn trèo lên chạc cây cao/ và ngủ một giấc.// + Đọc theo nhóm: GV YCHS đọc - Từng cặp HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong theo nhóm mỗi bạn đọc mỗi đoạn bài ( luân phiên đổi đoạn cho nhau. bài. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp ( cá tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn nhân) bạn đọc hay nhất. + Cho cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. * HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH . - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH, cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ trả bài, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm lời CH theo nhóm đôi. đôi. - GV mời một số HS trả lời CH - Một số HS trả lời CH theo hình thức theo hình thức phỏng vấn. Mỗi phỏng vấn. VD: nhóm cử 1 đại diện tham gia đại + Câu 1: diện nhóm 1 đóng vai, phỏng vấn HS 1: Vì sao chú gấu bông Mi-sa bỏ đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời nhà ra đi? sau đó đổi vai. HS2: Vì cô chủ cư xử không thân thiện: túm lấy chú, bỏ vào nhà kho, khiến chú tủi thân. + Câu 2: HS2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông giúp tuần lộc làm việc gì? HS 1: Gấu bông cùng đi phát quà với tuần lộc. + Câu 3:
  3. HS 1: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không còn đồ chơi để phát, Mi-sa đã làm gì? HS2: Đến túp lều có một cậu bé đang ốm nhưng túi đồ chơi chẳng còn gì, Mi- sa bước vào lều. Chú ngồi lên chiếc ủng, trở thành quà Giáng sinh tặng cậu bé đang ốm. + Câu 4: HS2: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi-sa? HS 1: Mi-sa rất thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. / Mi-sa rất dễ thương cậu bé nghèo bị ốm lại không được nhận quà Giáng sinh. / Gấu bông Mi-sa rất tốt bụng, nhân hậu. - GV nhận xét, chốt đáp án kết hợp - HS TL để tìm nghĩa của các từ: tủi giảng từ bằng cách GV nêu CH. thân, chạc cây, tuần lộc, rền rỉ, ủng đựng quà. + Qua bài đọc em hiểu gì ? - HS nêu : Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - GV chốt lại và trình chiếu - HS nối tiếp nhắc. 3. Thực hành luyện tập: HĐ 3: Luyện tập * Ôn tập về các từ ngữ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ về Giáng sinh: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1 - 1 HS đọc YC của BT 1. Lớp đọc thầm theo. - YC HS trao đổi bài tập theo nhóm - HS trao đổi bài tập theo nhóm đôi. đôi. - Mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. BT1: Xếp các từ ngữ vào nhóm + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ len, đồng thích hợp: hồ, đồ chơi, bít tất, bánh kẹo, truyện, quần áo, Mi-sa, ủng.. + Vật đựng quà: ủng, bít tất. + Nhân vật đi phát quà: Ông già Nô-en, tuần lộc, Mi-sa.
  4. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen - HS lắng nghe. ngợi HS. BT2: Gọi 1 HS đọc YC BT2 - 1 HS đọc YC BT2 lớp đọc thầm theo. - Giải thích yêu cầu bài tập, YCHS - HS làm bài vào vở, đọc lại bài, tìm ít làm bài vào vở, đọc lại bài, tìm ít nhất 1- 2 món quà. nhất 1- 2 món quà. - Mời 1 số HS báo cáo kết quả. - 1 số HS báo cáo kết quả. Nói tên món quà mong ước được VD: búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, tặng trong dịp Tết hoặc sinh nhật. hộp chì màu, siêu nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá, bóng bàn,... - Cùng lớp nhận xét và sửa sai, - HS sửa bài khen ngợi. 4. Vận dụng: - YC 4 HS đọc lại 4 đoạn văn trong - 4 HS đọc lại 4 đoạn văn trong bài. bài * Giáo dục: Có lòng nhân ái, biết - HS lắng nghe và thực hiện thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài : Góc - HS lắng nghe và về nhà chuẩn bị. sáng tạo Chuyện của em. -Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: --------------------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 3 (Nhớ- viết) : THẢ DIỀU I. Yêu cầu cần đạt : 1. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhớ - viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. Trình bày đúng bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ n đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu ch/tr.
  5. * Năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các BT chính tả. 2. Năng lực và phẩm chất chung: - NL: Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết nhận xét bài làm của bạn); NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhớ – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân,...). - PC: Góp phần ngợi ca vẻ đẹp của những cánh diều, của niềm vui, khát vọng trẻ thơ qua nội dung bài chính tả (3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều). II.Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, máy tính, ti vi. - HS: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập, HĐ lớp. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: *Khởi động: - YCHS để sách vở, đồ dùng của - HS để sách vở, đồ dùng của môn học môn học, GV kiểm tra lên bàn. - Đọc cho HS viết bảng 1 số từ mà - HS viết bảng con: quây quần, kép lại. HS thường mắc lỗi trong bài chính tả trước. - GV nhận xét và nhắc nhở. - HS nghe *Kết nối: Giới thiệu - ghi bài -Nhắc lại: ( Nhớ – viết): Thả diều. 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Nhớ – viết * Chuẩn bị: - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 - Cả lớp đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. khổ thơ đầu.
  6. - YC HS viết nháp những từ mà - HS viết nháp những từ mà các em dễ các em dễ sai sai - GV đi xuống kiểm tra và nhắc - HS tự sửa bài. nhở, sửa sai `-1 HS nói lại cách trình bày bài thơ 4 chữ: Bài chính tả có 3 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ, chữ đầu môi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. * Viết bài: - HS đọc lại 1 lần nữa 3 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. Gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và viết bài. - Kết hợp đi xuống từng bàn theo dõi, nhắc nhở. * Sửa bài: - YCHS tự sửa lỗi ( gạch chân từ - HS tự sửa lỗi ( gạch cân từ viết sai, viết viết sai, viết xuống dưới bài viết). xuống dưới bài viết). - Thu 5 vở đánh giá. - HS đổi vở chữa bài cho bạn. - NX bài viết của HS. Chữa lỗi sai - HS theo dõi. cơ bản. - Chiếu bài của HS lên bảng lớp để - HS quan sát. cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Thực hành luyện tập: HĐ2: Ôn bảng chữ cái: * Bài 1 : Cho 1 HS nêu YC đề - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. bài. GV treo bảng phụ đã viết bảng - 1 HS đọc làm mẫu. chữ và tên chữ, nêu YC Viết 9 chữ en-nờ giê (en giê) ng và tên chữ (GV chỉ cột 9 tên chữ cho cả lớp đọc). en-nờ giê- hát (en giê hát) ngh en-nờ hát (en hát) nh
  7. pê hát ph - HS cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 3. - 1 HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. - GV chốt lại đáp án đúng. - Cả lớp sửa bài theo đáp án đúng - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ và tên chữ tại lớp. TT Chữ Tên chữ 01 n en nờ 02 ng en-nờ giê (en giê) 03 ngh en-nờ giê- hát (en giê hát) 04 nh en-nờ hát (en hát) 05 o o 06 ô ô 07 ơ ơ 08 p pê 09 ph pê hát + GV xoá (che) hết tên chữ đã viết - HS đọc thuộc lòng ở cột 3, yêu cầu HS nhìn cột 2 đọc lại. + GV Xoá (che) hết chữ ở cột 2, yêu cầu HS nhìn cột 3, viết chữ vào bảng con. - GV xoá hết bảng, cả lớp đọc thuộc - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ và tên chữ. lòng 9 chữ và tên chữ. - Cho HS đọc thuộc từ đầu bảng + a, ă, a, b, c, ch, d, đ, e, ê, g, gh, gi, h, i, chữ và tên chữ, bắt đầu từ chữ a k, kh, 1, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, p, ph. (với 28 tên chữ): * Bài 2: Cho 1 HS nêu YC đề bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - YC HS lớp làm bài theo nhóm - Cả lớp làm bài 1 HS lên bảng làm bài. đôi
  8. - Mời HS trình bày bài. - HS trình bày bài. Chọn chữ hoặc vần phù hợp: Mẹ gà ấp trứng Tháng Năm a. tr hay ch: Ổ rơm thì nóng, chỗ nằm thì sâu Ngoài kia cỏ biếc một màu Tiếng chim lích chích đua nhau chuyền cành. b. Vần ên hay ênh? Đến giờ đua, lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt nước lập tức lao lên phía trước. Bên bờ sông, trống thức liên hồi, người xem hò hét, cổ vũ náo nhiệt. Mấy em nhỏ được bố công kênh trên vai cũng hò reo không ngớt. Bốn chiếc thuyền vút đi trên mặt nước mênh mông. - Cùng cả lớp nhận xét và sửa sai. - HS sửa bài vào vở. Một vài HS đọc lại đoạn văn. 4. Vận dụng: - YC HS nêu cách trình bày bài - HS nhắc viết. - TC trò chơi đố nhau để củng cố - HS chơi theo HD. bảng chữ cái. * GD: Có ý thức rèn luyện chữ viết - HS nghe. và trình bày bài viết. - Về nhà học thuộc 28 chữ cái. - HS nghe, chuẩn bị bài ở nhà Chuẩn bị bài Góc sáng tạo. Nhận xét tiết học. - HS nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy . .. --------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  9. 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. - Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể tên một số hoạt - HS nêu ý kiến. động do nhà trường tổ chức mà em đã được tham gia. - HS lắng nghe. - GV cùng HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: -Mục tiêu:
  10. + Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. -Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định một số hoạt động xã hội của trường học và ý nghĩa của hoạt động đó. - GV cho HS quan sát hình 1-3 trang 25 - HS quan sát hình vẽ. SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nói tên và nêu ý nghĩa của các hoạt động do - HS thảo luận nhóm đôi. trường học tổ chức? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Hình 1: Trong hình, các bạn đang sinh hoạt với chủ đề: Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam... Hoạt động này giúp giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào với những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc ta. + Hình 2: Các bnaj nhỏ cùng nhau đến thăm gia đình của một liệt sĩ ... Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta. + Hình 3: Các bạn nhỏ cùng chung tay quyên góp sách ủng hộ HS vùng bão lụt. Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc ta. - Các nhóm khác nhận xét. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu: Hoạt động kết nối với xã - GV nhấn mạnh các hoạt động trên hội là hoạt động được thực hiện nhằm được gọi là những hoạt động kết nối với đem lại lợi ích cho cộng đồng. Thông qua hoạt động này, chúng ta có cơ hội giúp đỡ mọi người, tăng thêm sự hiểu
  11. xã hội. Vậy em hiểu hoạt động kết nối biết, được phát triển bản thân, được với xã hội là hoạt động gì? trau dồi các kĩ năng, được làm quen với nhiều bạn mới. - HS liên hệ thực tế. - Hãy kể tên những hoạt động kết nối - HS quan sát hình ảnh. với xã hội ở trường em? Những hoạt động đó diễn ra vào dịp nào? - GV cho HS quan sát một số hình ảnh HS tham gia các hoạt động kết nối với xã hội do trường mình tổ chức. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất của nhà trường - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV dẫn dắt: Một trong những hoạt động kết nối với xã hội của trường học mang quy mô lớn trên toàn thế giới đó là hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS quan sát tranh và nêu: - HS yêu cầu HS quan sát hình 1-3 trang + Hình 1: HS tham gia biểu diễn văn 26 SGK và kể tên các việc làm để hưởng nghệ để hưởng ứng Giờ Trái Đất. ứng Giờ Trái Đất? + Hình 2: HS được nghe giới thiệu về các hoạt động và ý nghĩa của Giờ Trái Đất. + Hình 3: HS vẽ tranh để hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS theo dõi. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất.
  12. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời các câu hỏi: nhóm trình bày: + Nêu ý nghĩa của các việc làm để + Ý nghĩa của các việc làm trên: kêu hưởng ứng Giờ Trái Đất? gọi mọi người tiết kiệm năng lượng để bảo vệ Trái Đất. + Nói về một số việc làm của em để + HS liên hệ bản thân. hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, ghi nhớ. - GV gọi 2 HS đọc mục “Em có biết?”. - HS đọc mục “Em có biết?” 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: + Là học sinh, chúng ta cần làm gì để - HS trình bày ý kiến. tích cực hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- TOÁN BẢNG CHIA 3. ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập bảng chia 3.
  13. -Vận dụng bảng chia 3 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển các năng lực toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng phương tiện, công cụ toán học. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, đoàn kết và hợp tác tốt với bạn, mạnh dạn và tự tin trình bày ý kiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - thẻ chấm tròn, đồ dùng hình tổ chim và chim. Học sinh: - Sách Toán, vở Bài tập Toán, 10 tấm thẻ - mỗi tấm thẻ có 3 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi: Vòng quay kì diệu - Chơi trò chơi. - Nêu luật chơi: Mỗi vòng quay có 10 Ví dụ: 3 x 5 = 15 ô số đánh số từ 1 đến 10. Trên mũi 3 x 8 = 40 tên là “3 x”. Lần lượt các bạn sẽ quay 3 x 7 = 21 vòng quay và nêu kết quả phép tính 3 3 x 6 = 18, nhân với số vừa quay được. + Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội lần lượt sẽ quay vòng quay và nêu to kết quả phép tính. Thời gian chơi trong 1 phút. Nếu đội bạn trả lời đúng, đội còn lại sẽ nhận xét bằng tràng pháo tay. Nếu bạn trả lời sai, cả lớp sẽ nhận xét bằng cách phát âm “ú ù” 2. Kết nối - Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ - Hai bạn đang chơi trò chơi đố nhau gì? về kết quả của phép tính 12 : 3 - Bạn nữ đã thực hiện tìm kết quả phép tính bằng cách thao tác với các tấm thẻ có 3 chấm tròn.
  14. - Bạn nam đã thực hiện tìm kết quả bằng cách dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Giới thiệu bài mới. B) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. - Tổ chức thảo luận nhóm 4: Các em - Các em thảo luận nhóm 4 và hình có thể sử dụng các tấm thẻ chấm tròn thành bảng chia 3 vào bảng nhóm. các em đã chuẩn bị, hoặc vận dụng 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 mối quan hệ của phép nhân và phép 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 chia để thành lập bảng chia 3. 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10 - Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp - Đọc bảng chia 3. bảng chia 3. - Tổ chức cho học sinh học thuộc - Đọc bảng chia 3 trong nhóm. lòng bảng chia 3 trong nhóm đôi. - Tổ chức thi học thuộc lòng bảng - Thi học thuộc lòng bảng chia 3. chia 3. C) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính nhẩm -Tổ chức cho học sinh đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập: Tính nhẩm bài tập. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm rồi viết kết quả. - Các phép tính trong bài thuộc bảng - Bảng chia 3 phép tính nào đã học? - Vận dụng bảng chia 3 để thực hiện - Làm bài vào vở. các phép tính trong vở. 6 : 3 = 2 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1 12 : 3 = 4 21 : 3 = 7 30 : 3 = 10 27 : 3 = 9 18 : 3 = 6 - Tổ chức sửa bài bằng trò chơi: - Chơi trò chơi. Truyền điện. - Nêu luật chơi. + Cách chơi: Bạn đầu tiên nêu phép tính. Sau đó đập tay (hoặc đập vai) bạn (ở trước, ở sau, ở bên trái, bên phải) để bạn là người tếp tục cho đến hết các phép tính.
  15. + Nếu bạn trả lời đúng, cả lớp sẽ nhận xét bằng tràng pháo tay. Nếu bạn trả lời sai, cả lớp sẽ nhận xét bằng cách phát âm “ú ù” - Đổi vở chấm bài bạn. - Đọc bảng chia 3. - Tổ chức cho học sinh đọc bảng chia 3. Bài 2: Tính: - Tổ chức cho học sinh đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu của bài tập: Tính của bài tập. - Bài tập 2 yêu cầu gì? - Tính - Tổ chức cho học sinh làm bài. - Viết các phép tính vào vở. 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 15 : 5 = 3 18 : 8 = 3 3 x 8 = 24 24 : 3 = 8 24 : 8 = 3 - Tổ chức sửa bài bằng trò chơi Tiếp - Nhận xét bài làm của bạn. sức. + Cách chơi: Một bạn sẽ lên bảng ghi kết quả đầu tiên. Sau đó chuyền phấn cho bạn tiếp theo. Cứ như vậy cho - Đọc từng nhóm phép tính. đến hết. - Từ một phép nhân ta hình thành được hai phép tính chia tương ứng. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa phép Lấy tích chia cho thừa số thứ nhất sẽ nhân và phép chia. được thừa số thứ hai và ngược lại. 3.Củng cố, vận dụng: - Qua bài học hôm nay, em biết được - Bảng chia 3 và giải bài toán liên điều gì? quan đến phép chia. - Em muốn nhắn nhủ các bạn của - Cần học thuộc bảng chia 3. mình điều gì? - Cần ghi nhớ cách giải bài toán liên quan đến phép chia. - Tìm thêm các tình huống trong cuộc sống có sử dụng phép chia trong bảng chia 3 để chia sẻ cùng các bạn trong buổi học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .........................................................................................................................................
  16. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM Bài 02: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong việc thể hiện tình yêu Tổ quốc. - Bày tỏ được quan điểm của bản thân về tình yêu quê hương, đất nước. - Sưu tầm được một số tranh ảnh, viết đoạn văn ngắn, làm thơ, ... về các chú bộ đội đang bảo vệ biên giới, hải đảo. - Thực hiện được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca; yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Xác định được trách nhiệm của mình để thể hiện tình yêu Tổ quốc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện tốt những nhiệm vụ trong viết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn được những bức ảnh đẹp để giới thiệu và sáng tạo trong viết đoạn văn ngắn, làm thơ, về các chú bộ đội đang bảo vệ biên giới, hải đảo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua trình bày cảm xúc của mình. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ tìm hiểu và lựa chọn cảnh đẹp để giới thiệu cho bạn, qua đó hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập trong giờ học. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  17. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Quê hương tươi đẹp” để khởi - HS lắng nghe, hát và biểu diễn động bài học. theo. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong việc thể hiện tình yêu Tổ quốc. + Bày tỏ được quan điểm của bản thân về tình yêu quê hương, đất nước. + Thực hiện được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca; yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để đưa cách - Các nhóm tiến hành thảo luận ứng xử của mình trong các tình huống sau: để đưa ra cách ứng xử phù hợp + Nam rủ Lan cùng tham gia dọn vệ sinh khu phố cho 2 tình huống. vào sáng Chủ nhật. Lan sợ nắng nê từ chối. Nếu là Nam, em sẽ làm gì? + Trong buổi giao lưu với các nghệ sĩ đờn ca tài tử do trường tổ chức, Minh đã không tập trung tham gia mà còn rủ Đức đọc truyện. Nếu là Đức, em sẽ làm gì? - Tổ chức báo cáo trước lớp. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
  18. TH1: Nếu là Nam, em sẽ nói để Lan hiểu rằng việc làm cho khu phố sạch hơn là nhiệm vụ chung của mọi người, đây cũng là việc làm thể hiện tình yêu quê hương chúng ta nên làm. Bạn có thể mặc áo chống nắng để tránh nắng. TH2: Nếu là Đức, em sẽ nhắc nhở bạn cần tôn trọng các nghệ sĩ và môn nghệ thuật truyền thống của dân tộc, hãy tập trung lắng nghe. - Các nhóm cử đại diện tham gia - GV tổ chức nhận xét, bổ sung. thi theo thứ tự bốc thăm - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp thảo luận. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. (Làm việc cả lớp) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của bản thân về các - HS đưa ý kiến trước lớp: nội dung sau: + Đồng tình với ý kiến a, b, c vì a, Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện tình yêu Tổ đều thể hiện sự trân trọng, tự hào quốc. về truyền thống lịch sử, văn hóa b, Giữ gìn vẻ đẹp quê hương là trách nhiệm của của đất nước ta và tình yêu Tổ mõi chúng ta. quốc. c, Trò chơi dân gian không hấp dẫn. + Không đồng tình với ý kiến c d, Yêu nước là một truyền thống quý báu của dân vì trò chơi dân gian là trò chơi tộc ta. truyền thống của dân tộc, mang một nét đẹp văn hóa của dân tộc, - GV mời các nhóm khác nhận xét. đất nước. - GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Nêu những hiểu biết của em về các địa danh. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm 4 để nêu những hiểu biết - Nhóm trưởng điều hành cho của mình về các đại danh sau: các bạn thảo luận.
  19. + Hồ Gươm: viên ngọc xanh duyên dáng giữa lòng Hà Nội, mang nét đẹp cổ kính với Tháp Rùa 3 tầng, đền Ngọc Sơn – Tháp Bút – Đài Nghiên. Hồ Gươm được xem như biểu tượng của Hà Nội. + Bến Nhà Rồng: trụ sở thương cảng của Sài Gòn, nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước (5/6/1911) +Làng Sen quê Bác: Làng Kim Liên, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Nơi đây nổi bật những hồ sen trắng thơm ngát, là di tích lịch sử, điểm du - Tổ chức báo cáo, nhận xét. lịch, tham quan nổi tiếng. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Thực hiện tư thế nghiêm khi chào cờ. (Làm việc nhóm 4) - Cho HS đọc phần hướng dẫn, thực hành: - Lớp thảo luận + Bỏ mũ, nón xuống; + Chỉnh đốn trang phục gọn gàng; + Tư thế nghiêm trang, hai tay nắm hờ, mắt hướng về phái Quốc kì; - Một số HS đọc + Thực hiện động tác chào cờ theo nghi thức. - Cho HS thực hiện động tác chào cờ. GV quan sát, uốn nắn tư thế - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghiêm trang chào cờ 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Xác định được trách nhiệm của mình để thể hiện tình yêu Tổ quốc. + Vận dụng vào thực tiễn qua hoạt động viết đoạn văn, làm thơ, ... về các chú bộ đội đang bảo vệ biên giới, hải đảo
  20. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ những việc em làm để thể - Nhiều HS chia sẻ trước lớp hiện tình yêu Tổ quốc. - Cả lớp làm việc theo yêu cầu của GV. - 3-5 HS trình bày bài viết - Cho HS trình bày kết quả sưu tầm tranh, hoặc viết đoạn văn ngắn, viết thơ về các chú bộ đội đang bảo vệ biên giới, hải đảo. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TOÁN BẢNG CHIA 3 ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập bảng chia 3.