2 Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Thúy Vy (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Thúy Vy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 2_de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2016.doc
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Thúy Vy (Có đáp án)
- Trường THCS Nguyễn Huệ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I Đề A Họ và tên: Môn: Vật lý 8 Lớp: 8/ (Thời gian: 45 phút) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy tô đen vào ô trước câu trả lời mà em cho là đúng: Câu 1: Chọn phát biểu đúng: Chuyển động đều là Câu 4: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát chuyển động mà lăn? vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Quả bóng đang lăn trên sân cỏ. vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Em bé đang lau cửa kính. vận tốc có độ lớn tăng dần. Quyển sách đang nằm yên trên bàn. vận tốc có độ lớn giảm dần. Một người đang đẩy thùng hàng trượt trên sàn. Câu 2: Một ôtô đang chở khách chuyển động trên Câu 5: Câu mô tả nào sau đây diễn tả đầy đủ các yếu đường. Nhận xét nào sau đây đúng? tố của trọng lực ở hình vẽ . . 10N P Ôtô đứng yên so với hàng cây ven đường. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N Hành khách chuyển động so với ôtô. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N Ôtô đứng yên so với hành khách. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, độ lớn 20N Ôtô đứng yên so với người đang đi trên đường. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N. Câu 3: Lực là một đại lượng vectơ vì nó có: Câu 6: Khi đang đi đột ngột rẽ trái hành khách trên xe sẽ Phương và chiều. nghiêng về bên trái. Độ lớn, phương và chiều. ngả về phía trước. Độ lớn và phương. ngả về phía sau. Độ lớn và chiều. nghiêng về bên phải. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: (2,0 điểm) a/ Hãy cho biết ý nghĩa của vận tốc? b/ Trong các chuyển động sau, chuyển động nào nhanh nhất? Vì sao? - Chuyển động của ôtô v1 = 72 km/h - Chuyển động của máy bay v2 = 10,8 km/phút. - Chuyển động của tàu hỏa v3 = 15 m/s Câu 8: (1,5 điểm) Một chiếc ôtô đang bị chết máy. - Ba người ra sức đẩy chiếc xe đó với một lực 10000N nhưng chiếc xe vẫn không di chuyển. - Sau đó họ huy động thêm một số người nữa đẩy thì lực đẩy tăng thêm 10000N thì chiếc xe bắt đầu chuyển động thẳng đều. Hãy nêu tên lực ma sát và cho biết độ lớn của lực ma sát xuất hiện trong từng trường hợp trên? Giải thích? Câu 9: (1,5 điểm): Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn. Hãy phân tích và biểu diễn các lực tác dụng lên ôtô khi xe đang đứng yên. (Tỉ xích tùy chọn) Câu 10: (2,0 điểm): Tuyến đường từ Huế vào Đà Nẵng dài 70km. Một xe ôtô đi trên tuyến đường này mất 7200 giây. a/ Tính vận tốc của ôtô? b/ Sau khi đến Đà Nẵng xe lại tiếp tục đi vào Quãng Ngãi với vận tốc 70km/h. Khi đến nơi xe lại quay ngược trở ra lại Đà Nẵng với vận tốc v2. Biết vận tốc trung bình trên cả 2 đoạn đường là 45 km/h. Tính vận tốc của xe đi từ Quảng Ngãi trở ra Đà Nẵng?
- Trường THCS Nguyễn Huệ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I Đề B Họ và tên: Môn: Vật lý 8 Lớp: 8/ (Thời gian: 45 phút) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy tô đen vào ô trước câu trả lời mà em cho là đúng: Câu 1: Chọn phát biểu đúng: Chuyển động không Câu 4: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát đều là chuyển động mà trượt? vận tốc có độ lớn lớn nhất. Viên bi đang lăn trên sàn. vận tốc có độ lớn bé nhất. Xe đạp đang chuyển động xuống dốc. vận tốc có độ lớn thay đổi theo thờigian. Em học sinh đang dùng khăn lau bảng. vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thờigian. Quả bóng đang lăn trên sân cỏ. Câu 2: Một chiếc bè đang thả trôi theo dòng nước. Câu 5: Câu mô tả nào sau đây diễn tả đầy đủ các yếu Nhận xét nào sau đây đúng? tố của lực kéo ở hình vẽ 10N A Fk Chiếc bè chuyển động so với dòng nước. Điểm đặt tại A, phương từ trái sang phải, độ lớn 30N Chiếc bè đứng yên so với dòng nước. Điểm đặt tại A. chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N Chiếc bè đứng yên so với cây cầu bắc qua sông. Điểm đặt tại A, phương nằmg ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N. Chiếc bè chuyển động so với người ngồi trên bè. Điểm đặt tại A, phương nằmg ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 30N. Câu 3: Vì sao người ta nói lực là một đại lượng Câu 6: Khi đang đi mà bị vấp, người sẽ vectơ ? Vì nó là một đại lượng vô hướng. ngả nhào về phía trước. Vì nó là một đại lượng có hướng. ngả nhào về phía sau. Vì nó là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có ngả nhào về bên trái. phương và chiều. Vì nó là một đại lượng vừa có độ lớn và chiều. ngả nhào về bên phải. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: (2,0 điểm) a/ Hãy cho biết ý nghĩa của vận tốc? b/ Trong các chuyển động sau, chuyển động nào chậm nhất? Vì sao? - Chuyển động của ôtô v1 = 486000 cm/phút - Chuyển động của tàu hỏa v2 = 60 m/s - Chuyển động của xe máy v3 = 108 km/h Câu 8: (1,5 điểm) - Hai người đang đẩy một thùng hàng trên sàn với một lực 5000N làm cho thùng hàng đang chuyển động thẳng đều. - Do quá mệt nên chỉ còn một người đẩy. Lúc này lực đẩy giảm đi 2000N và kết quả là thùng hàng không dịch chuyển. Hãy nêu tên lực ma sát và cho biết độ lớn của lực ma sát xuất hiện trong từng trường hợp trên? Giải thích? Câu 9: (1,5 điểm): Mộtquả cầu có khối lượng 200g đang treo trên một sợi dây cố định. Hãy phân tích và biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu. (Tỉ xích tùy chọn) Câu 10: (2,0 điểm): Tuyến đường từ Đà Nẵng vào Tam Kỳ dài 72km. Một xe máy đi trên tuyến đường này mất 1h30 phút. a/ Tính vận tốc của xe máy? b/ Sau khi đến nơi xe máy lại tiếp tục đi vào Bình Định với vận tốc 72km/h. Biết nửa khoảng thời gian đầu xe đi với vận tốc là 70 km/h. Tính vận tốc của xe đi trên nửa khoảng thời gian sau?
- BÀI LÀM: HẾT
- ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HKI ( Giáo viên: Đỗ Thị Thúy Vy) Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Mỗi câu đúng: 0,5đ (Các phương án trả lời theo thứ tự a, b, c, d) Đề A: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b c b a d d Đề B Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c b c c c a Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 7: 2,0 điểm a/ Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm (0,25đ ) của chuyển động (0,25đ ) b/ Đề A Đề B Điểm - Đổi đúng v1 = 72km/h = 20m/s - Đổi đúng v1 = 486000cm/ph = 81m/s = 0,5đ 291,6 km/h - v2 = 10,8km/phút = 180m/s - v2 = 108km/h = 30m/s 0,5đ - So sánh: v2 > v1 > v3 nên chuyển động của - So sánh: v1 > v2 > v3 nên chuyển động của 0,5đ máy bay là nhanh nhất ôtô là nhanh nhất Câu 8: 1,5 điểm Đề A Đề B Điểm - Nêu được tên lực ma sát nghỉ - Nêu được tên lực ma sát trượt 0,25đ - Vì xe đứng yên nên xe chịu tác dụng của hai - Vì xe chuyển động thẳng đều nên xe chịu 0,25đ lực cân bằng tác dụng của hai lực cân bằng - Fmsn = Fđ = 10000(N) - Fmst = Fđ = 5000(N) 0,25đ + Nêu được tên lực ma sát lăn + Nêu được tên lực ma sát nghỉ 0,25đ - Vì xe chuyển động thẳng đều nên xe chịu tác - Vì xe đứng yên nên xe chịu tác dụng của 0,25đ dụng của hai lực cân bằng. hai lực cân bằng. - Fmsl = Fđ = 20000(N) - Fmsn = Fđ = 3000(N) 0,25đ Câu 9: 1,5 điểm Đề A Đề B Điểm - Đổi đúng đơn vị + tính đúng P = 15000(N) - Đổi đúng đơn vị + tính đúng P = 2(N) 0,5đ - Phân tích đầy đủ 3 yếu tốc của mỗi vectơ lực - Phân tích đầy đủ 3 yếu tốc của mỗi vectơ 2 x 0,25đ lực - Biểu diễn đúng 2 vectơ lực: trọng lực và lực - Biểu diễn đúng 2 vectơ lực: trọng lực và 0,5đ nâng lực căng dây Câu 10: 2,0 điểm Đề A Đề B Điểm - Tóm tắt đề + đổi đơn vị - Tóm tắt đề + đổi đơn vị 0,5đ a/ Viết đúng công thức: v =s/t a/ Viết đúng công thức: v =s/t 0,25đ - Thay số đúng + đúng kết quả v = 2 km/h + đúng - Thay số đúng + đúng kết quả v = 48 0,25đ đơn vị km/h + đúng đơn vị b/ Viết đúng công thức : vtb = s1 + s2 / t1 + t2 b/ Viết đúng công thức : vtb = s1 + s2 / t1 + 0,25đ t2 - Thay đúng công thức s1 = s2 = s ; t1 = s/v1 ; t2 = - Thay đúng công thức t1 = t2 = t ; s1 = v1t ; 0,25đ s/v2 s2 = v2 t - Tính đúng kết quả v2 = 33,2 km/h + đúng đơn vị - Tính đúng kết quả v2 = 74 km/h + đúng 0,5đ đơn vị