Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Năm học 2020-2021

ppt 14 trang thuongdo99 3920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_1_tap_hop_q_cac_so_huu_ti_nam_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Năm học 2020-2021

  1. 25 Giả sử ta có các số: 3;− 0,5;0; ;2 37 Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. Trả lời: 3 6− 9 −−1 2 3 3= = = = −0,5 = = = = 1 2− 3 2− 4 6 0 0 0 2 4− 4 6 0= = = = = = = = 1− 1 2 3 6− 6 9 5 19− 19 38 2= = = = 7 7− 7 14 Có thể viết mỗi phân số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
  2. Trả lời: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. *Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số 25 3;− 0,5;0; ;2 đều là số hữu tỉ 37 Vậy thế nào là số hữu tỉ? TL: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a (a , b Z ; b 0) b
  3. Học sinh làm ?1: 1 Vì sao các số 0,6;− 1,25;1 là các số hữu tỉ? 3 63 Trả lời: 0,6 == 10 5 −−125 5 14 −1,25 = = 1 = 100 4 33 Các số trên đều là số hữu tỉ (theo định nghĩa)
  4. ?2: Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số:N, Z, Q? a Trả lời: Với a Zthì a = a Q 1 n Với n N th× n = n Q 1 NZQ −2 Bài tập 1: -3 N; -3 Z; -3 Q; Q; 3 Z N  Z  Q
  5. 2/ Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: Hãy biểu diễn các số nguyên -2; -1; 2 trên trục số . . . . . . -2 -1 0 1 2 Tương tự như đối với số nguyên ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. Ví dụ 1: biểu diễn số hữu tỉ 5 trên trục số. 4 . . . . . . 0 1 5 2 4
  6. 22− Ví dụ 2: sgk = −33 - Chia đoạn đơn vị thành 3 phần bằng nhau. - Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. . . . . −2 -1 0 3 GV giới thiệu trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
  7. −24 ?4: So sánh hai phân số & 35− −2 − 10 4 − 12 Giải: ==; 3 15− 5 15 Vì -10> -12 −10 − 12 − 2 4 hay và 15>0 15 15 3− 5 Ví dụ: ( Học sinh đọc ví dụ trong SGK) Qua các ví dụ trên hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
  8. Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Gv giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số o 23− ; ?5: Số hữu tỉ dương 35− −31 Số hữu tỉ âm ; ;− 4 75− Số hữu tỉ không dương,không âm 0 −2
  9. a Qua bài tập trên hãy cho biết > 0 khi nào? Nhỏ b hơn 0 khi nào? * Nhận xét: a > 0 khi a, b cùng dấu; a < 0 khi a,b khác dấu. b b Học sinh hoạt động nhóm: Cho hai số hữu tỉ: 5 −0,75 & a, So sánh hai số đó 3 b, Biểu diễn các số đó trên trục số. Nêu nhận xét về vị trí của hai số đó đối với nhau, đối với 0?
  10. a, −−3 9 5 20 −9 20 5 −0,75 = = ; = hay −0,75 4 12 3 12 12 12 3 55 *Cách 2: -0,75 < 0; 0 − 0,75 335 −3 b, . 4. . . . . . 3. . -1 0 1 2 −3 5 ở bên trái trên trục số nằm ngang. 4 3 −3 ở bên trái điểm 0. 4 ở bên phải điểm 0.