Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Trần Thị Lý
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Trần Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_tiet_43_phuong_trinh_dua_duoc_ve_dang.pdf
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Trần Thị Lý
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8 GV: TRẦN THỊ LÝ Tiết 43: §3. PHƢƠNG TRÌNH ĐƢA ĐƢỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
- 1. Cách giải Ví dụ 1: Giải các phƣơng trình a) 7 + (x – 2) = 3(x – 1) 7 x 2 3x 3 x 5 3x 3 x 3x 3 5 2x 8 x4 Vậy phƣơng trình có tập nghiệm là S = {4}
- x 2 1 2x b) 7 53 3(x 2) 7.15 5(1 2x) 15 15 15 3(x 2) 105 5(1 2x) 3x 6 105 5 10x 3x 10x 105 5 6 7x 94 94 x 7 94 Vậy phƣơng trình có tập nghiệm là S = {} 7
- ?1. Hãy nêu các bƣớc chủ yếu để giải phƣơng trình trong các ví dụ trên. * Bƣớc 1: Thực hiện quy tắc bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng và khử mẫu hai vế của phƣơng trình. * Bƣớc 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử số (hằng số) sang vế còn lại. * Bƣớc 3: Thu gọn và giải phƣơng trình vừa nhận đƣợc. * Bƣớc 4: Kết luận tập nghiệm của phƣơng trình.
- 2/ Áp dụng Ví dụ 2: Giải phương trình 3xx 1 2 2x 2 1 11 a) (Xem bài giải Ví dụ 3 SGK / 11) 3 2 2 3(4x 1) 9 3 b)( 4x 1) 4 16 8 39 3 (4x 1) (4x 1) 4 16 8 3 9 3 ( )(4x 1) 4 16 8 33 (4x 1) 16 8 4xx 1 2 4 3 3 x 4 3 Vậy pt có tập nghiệm là S = { } 4
- ?2. Giải phương trình 5x 2 7 3x x 6 4 12x 2 5x 2 3 7 3x 12 12 12x 10x 4 21 9x 2x 9x 21 4 11x 25 25 x 11 25 Phương trình có tập nghiệm là S 11 Chú ý: (xem SGK/ 12) Ví dụ 3: (xem VD 4 SGK/ 12)
- Ví dụ 4: Giải phương trình a) x+1= x – 1 b) x +1 = x + 1 GIẢI a) x 1 x 1 xx 11 02x Vậy S b) x 1 x 1 xx 11 00x Vậy SR
- HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học các bước giải phương trình và vận dụng một cách hợp lý. -Ôn lại các quy tắc biến đổi phương trình. - Làm bài 11, 12 ,15, 17,18 SGK trang 13, 14 - Chuẩn bị bài học tiết sau: Luyện tập