Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 62, Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 62, Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_9_tiet_62_bai_7_phuong_trinh_quy_ve_phu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 62, Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Thúy
- GV: Nguyễn Thị Thanh Thúy
- Khởi động 1) Xác định nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) khi a + b + c = 0? Áp dụng: Giải phương trình 4x2 + x – 5 = 0 2) Xác định nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) khi a – b + c = 0 ? Áp dụng: Giải phương trình 3x2 + 4x + 1 = 0
- 1. Phương trình trùng phương: Xét phương trình: a) Định nghĩa: Phương trình trùng nhân 2 phương là phương trình có dạng: x2 + 2x1 - 3 = 0 ax4 + bx2 + c = 0 (a 0) x4 + 2x2 - 3 = 0 Đây gọi là phương trình trùng phương Phương trình bậc hai có dạng: ax2 + bx + c = 0 (a 0) Phương trình trùng phương có dạng: ax4 + bx2 + c = 0 (a 0)
- Phương trình nào sau đây là phương trình trùng phương. Hãy xác định hệ số a, b, c (nếu phải). a) x4 + 2x2 – 3 = 0 (a = 1, b = 2, c = -1) b) x4 + 2x3 – 3x2 + x – 5 = 0 c) 3x4 + 2x2 = 0 (a = 3, b = 2, c = 0) d) x4 – 16 = 0 (a = 1, b = 0, c = -16) e) 0x4 + 2x2 + 3 = 0 f) 5x4 = 0 (a = 5, b = 0, c = 0)
- 1. Phương trình trùng phương: Giải phương trình: a) Định nghĩa: Phương trình trùng x4 + 2x2 - 3 = 0 phương là phương trình có dạng: Đặt x2 = t (t ≥ 0) ax4 + bx2 + c = 0 (a 0) Ta được phương trình: b) Cách giải: t2 + 2t – 3 = 0 B1. Đặt x2 = t (t ≥ 0) a = 1; b = 2; c = -3 Ta được phương trình: Ta có: a + b + c = 1+ 2 + (- 3) = 0 at2 + bt + c = 0 Nên phương trình có 2 nghiệm là: B2. Giải phương trình bậc hai ẩn t. 2 (nhận) B3. Lấy giá trị t 0 thay vào x t1 = 1 -b− 2 = t để tìm x. t= = = − 2 (loại) 2 a1 x = ± t x2 = 1 B4. Kết luận số nghiệm của phương Với t = t1 = 1 x = 1 trình đã cho. Vậy S = -1; 1
- 1. Phương trình trùng phương: Giải Đặt x2 = t; t 0 a) Định nghĩa: Ta được phương trình b) Cách giải: t2 - 10t + 9 = 0 (*) B1. Đặt x2 = t (t ≥ 0) Ta được phương trình: Ta có: a + b + c = 1 – 10 + 9 = 0 at2 + bt + c = 0 Nên phương trình (*) có 2 nghiệm B2. Giải phương trình bậc hai ẩn t. là: c9 2 B3. Lấy giá trị t 0 thay vào x t1 = 1 (nhận); t2 = = = 9 (nhận) a1 2 = t để tìm x. * Với t = t1 = 1 x = 1 x = ± t x = 1 2 B4. Kết luận số nghiệm của phương * Với t = t2 = 9 x = 9 trình đã cho. x = 3 c) Ví dụ: Giải phương trình Vậy phương trình đã cho có 4 x4 - 10x2 + 9 = 0 nghiệm là: x1 = 1 ; x2= - 1 ; x3 = 3 ; x4 = -3
- 1. Phương trình trùng phương: ?2 Giải phương trình 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu: xx2 −+3 6 1 = Cách giải: xx2 −−93 xx2 −+3 6 1 Bước 1 : Tìm điều kiện xác định =(*) của phương trình. (x− 3)( x + 3) x − 3 + ĐKXĐ : Bước 2 : Quy đồng mẫu thức hai vế x 3 (xx−+ 3)( 3) rồi khử mẫu thức. + MTC: (*) x2 −3 x + 6 = x + 3 Bước 3 : Giải phương trình vừa 2 xx −4 + 3 = 0 nhận được. a = 1; b = -4; c = 3 Bước 4 : Đối chiếu điều kiện, kết Ta có: a + b + c = 1 + (-4) + 3 = 0 luận nghiệm của phương trình. Nên phương trình có 2 nghiệm là: +=x 1 (nhận) 1 c3 +x = = = 3 (loại) 2 a1 Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: x = 1
- Tìm chỗ sai trong lời giải sau ? 4 -x2 - x + 2 = (ĐK: x ≠ - 2, x ≠ - 1) x +1( x +1)( x + 2) 4(x + 2) = -x2 - x +2 4x + 8 + x2 + x - 2 = 0 x2 + 5x + 6 = 0 (*) a = 1; b = 5; c = 6 Δ = b2 – 4ac = 52 - 4.1.6 = 1 Do Δ > 0 nên phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt là: -b + Δ−+ 5 1 x == = − 2 (loại) 1 2a 2.1 -b - Δ−− 5 1 x == = − 3 (nhận) 2 2a 2.1 Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm là x = -3 Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là: x1 = -2, x2 = -3
- 1. Phương trình trùng phương: 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức: 3. Phương trình tích: a) Định nghĩa: Phương trình tích có dạng A(x).B(x). . C(x) = 0 b) Cách giải: A(x).B(x). .C(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 ?3 Giải phương trình: x3 + 3x2 + 2x = 0 Giải Ta có: a – b + c = 1 – 3 + 2 = 0 x3 + 3x2 + 2x = 0 nên phương trình (*) có 2 nghiệm là: x (x2 + 3x + 2) = 0 -c− 2 x = -1, x == = − 2 x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 1 2 a1 * x2 + 3x + 2 = 0 (*) Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm a = 1; b = 3; c = 2 là: x1 = -1, x2 = -2 , x3 = 0
- Giải các phương trình a) (3x2 – 5x + 1)(x2 - 4) = 0 3x2 – 5x + 1 = 0 hoặc x2 - 4 = 0 * x2 – 4 = 0 * 3x2 – 5x + 1 = 0 (1) x2 = 4 a = 3; b = -5; c = 1 x = 2 = b2 – 4ac Vậy phương trình đã cho có = (-5)2 - 4.3.1 4 nghiệm là: = 13 5+ 13 5− 13 > 0 nên phương trình (1) có x;= x;2 = 1 2 hai nghiệm phân biệt là: 2 x3 = -2; x4 = 2 −b + − ( − 5) + 13 5 + 13 x = = = 1 2a 2.1 2 −b − − ( − 5) − 13 5 − 13 x = = = 2 2a 2.1 2
- 1/ Xem lại cách giải phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình tích. 2/ Vận dụng các bước giải vào thực hiện tương tự như các ví dụ để giải các bài tập còn lại.
- XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH