Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất - Nguyễn Thị Hường

ppt 32 trang thuongdo99 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất - Nguyễn Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_6_bai_19_khi_ap_va_gio_tren_trai_dat_ng.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất - Nguyễn Thị Hường

  1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? - Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ, hay thay đổi. - Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật, phạm vi lớn và ổn định Câu 2: Người ta tính nhiệt độ trung bình tháng và trung bình năm như thế nào? • Nhiệt độ trung bình tháng = tổng nhiệt độ trung bình của các ngày trong tháng chia cho số ngày. • Nhiệt độ trung bình năm= tổng nhiệt độ trung bình của các tháng chia cho 12
  2. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. a; Khí áp Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết thùng nào nặng hơn?
  3. A B Không có không khí Có không khí
  4. A B Không có không khí Có không khí
  5. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. a; Khí áp Khí áp là gì?
  6. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. a; Khí áp - Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất ? Người ta đo khí áp bằng cách nào?
  7. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. a; Khí áp - Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất. - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế
  8. Dụng cụ đo khí áp Khí áp kế kim loại Khí áp kế thủy ngân. 1013milibar 760 mm Mặt nước biển 1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình
  9. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. a; Khí áp - Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
  10. Bảng khí áp theo độ cao Độ cao(m) Khí áp (mmHg) 0 760 1000 670 1500 629 2000 592 3000 522 4000 461 ? Khí áp thay đổi theo độ cao như thế nào?
  11. Quan sát Hình 50 thảo luận cặp đôi cho biết: + Các đai khí áp thấp(T) nằm ở những vĩ độ nào? + Các đai khí áp cao(C) nằm ở những vĩ độ nào?
  12. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. a; Khí áp - Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực
  13. Lược đồ: Các khu áp thấp và áp cao trên Trái Đất
  14. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. a; Khí áp - Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực. 2; Gió và các hoàn lưu khí quyển. a; Gó
  15. Không khí Khí áp thấp Khí áp cao
  16. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. a; Khí áp - Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực. 2; Gió và các hoàn lưu khí quyển. a; Gió ? Gió là gì
  17. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. a; Khí áp - Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực. 2; Gió và các hoàn lưu khí quyển. - Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp
  18. 900 600 300 00 300 600 900 Hình 10. Các hướng chính
  19. Tên gió Phạm vi hoạt động Hướng thổi (từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào) Gió tín phong - Nửa cầu Bắc: hướng Thổi từ khoảng các vĩ độ Đông Bắc. 0 0 30 Bắc và Nam về vĩ độ 0 - Nửa cầu Nam: hướng (xích đạo) Đông Nam. Gió Tây ôn Đới Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Tây 0 30 Bắc và Nam lên Nam. 0 khoảng các vĩ độ 60 Bắc - Nửa cầu Nam: hướng và Nam. Tây Bắc. Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Đông Gió Đông Cực 900 Bắc và Nam về khoảng Bắc. các vĩ độ 600 Bắc và Nam. - Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
  20. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. 2; Gió và các hoàn lưu khí quyển. - Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp. ?Gió Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió như thế nao? Trong 3 loại gió trên Trái Đất, loại gió nào quan trọng nhất?
  21. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. 2; Gió và các hoàn lưu khí quyển. a; Gió - Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp. - Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. - Tín Phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. - Gió Tây ôn đới là loại gó thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ. - ? Gió có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của con người?
  22. MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
  23. Điện gió tỉnh Bạc Liêu Điện gió tỉnh Bình Thuận
  24. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. 2; Gió và các hoàn lưu khí quyển. a; Gió - Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp. - Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. - Tín Phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. - Gió Tây ôn đới là loại gó thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ. b; Hoàn lưu khí quyển
  25. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. 2; Gió và các hoàn lưu khí quyển. a; Gió - Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp. - Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. - Tín Phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. - Gió Tây ôn đới là loại gó thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ. b; Hoàn lưu khí quyển. ? Như thế nào gọi là hoàn lưu khí quyển?
  26. Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất. 2; Gió và các hoàn lưu khí quyển. a; Gió - Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp. - Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. - Tín Phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. - Gió Tây ôn đới là loại gó thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ. b; Hoàn lưu khí quyển. - Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển. - Tín phong và gió Tây ôn đới tạo thành hai hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất.
  27. Bài tập củng cố Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp: a. Khoảng vĩ độ 00 1. Đai khí áp cao b. Khoảng các vĩ độ 300 Bắc và 300 Nam 2. Đai khí áp thấp c. Khoảng các vĩ độ 600 Bắc và 600 Nam d. Khoảng các vĩ độ 900 Bắc và 900Nam (cực Bắc và cực Nam)
  28. Chọn phương án đúng Câu 1. Khí áp là gì? a. Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm. c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển Câu 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do: a. Sự chuyển động của không khí. b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp. c. Vận động tự quay của Trái Đất
  29. Câu 3. Tín phong là loại gió: a. Thổi từ Xích đạo về chí tuyến. b. Thổi từ chí tuyến về cực. c. Thổi từ cao áp chí tuyến về áp thấp Xích đạo. Câu 4. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600, được gọi là: a. Gió tín phong. b. Gió Tây ôn đới. c. Gió Đông cực.
  30. Đây là gió gì? Gió Đông cực Gió Tây ôn đới Gió Tín phong(gió Mậu dịch) Gió Tây ôn đới Gió Đông cực