Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Tiết 23: Gió - Năm 2020-2021

ppt 33 trang thuongdo99 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Tiết 23: Gió - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_6_tiet_23_gio_nam_2020_2021.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Tiết 23: Gió - Năm 2020-2021

  1. A B Không có Có không không khí khí Theo em không khí có trọng lượng hay không?
  2. 1/ KHÍ ÁP, CÁC ĐAI KHÍ ÁP TRÊN TRÁI ĐẤT : A. KHÍ ÁP : - Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất. Khí áp là gì? Không khí có trọng lượng hay không?
  3. 1/ KHÍ ÁP, CÁC ĐAI KHÍ ÁP TRÊN TRÁI ĐẤT : A. KHÍ ÁP : - Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất. 1013milibar Dụng cụ đo khí áp 760 mm là gì? Có những loại khí áp nào? Khí áp kế kim loại Khí áp kế thuỷ ngân
  4. Khí áp kế Khí áp trung bình chuẩn là :760mm Hg 760 mm Nếu khí áp > 760mm Hg: áp cao. Nếu khí áp < 760mm Hg: áp thấp. Mặt nước biển - Đơn vị: mmHg
  5. - Khí áp trung bình chuẩn: 760 mmHg * > 760 mmHg : Khí áp cao. * 1013 mb : Khí áp cao. * < 1013 mb : Khí áp thấp.
  6. 1/ KHÍ ÁP, CÁC ĐAI KHÍ ÁP TRÊN TRÁI ĐẤT : A/ KHÍ ÁP : - Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất. - Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế. - Đơn vị đo khí áp là mmHg
  7. Bảng khí áp theo độ cao Độ cao (m) Khí áp (mmHg) 0 760 1000 670 1500 629 2000 592 3000 522 4000 461
  8. b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
  9. (Áp cao cực) (Áp cao chí tuyến) (Áp cao chí tuyến) (Áp cao cực ) HS quan sát H50 cho biết : ? TrênCác Trái khu Đất vực có mấyáp cao khu nằm vực ở áp vĩ caođộ nào? như thế? nào ?
  10. Áp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh T0 thấp Không khí dồn nén xuống đậm đặc +Áp cao
  11. B/ CÁC ĐAI KHÍ ÁP TRÊN TRÁI ĐẤT : + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam)
  12. (Áp thấp Ôn đới ) (Áp thấpXích đạo) (Áp thấp Ôn đới) HS quan sát H50 cho biết : ? Trên Trái Đất có mấy khu vực áp thấp như thế nào ? Các khu vực áp thấp nằm ở vĩ độ nào? ?
  13. Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào T0 cao Không khí bốc lên cao - Áp thấp Dựa vào hình ảnh mô phỏng, cho biết nguyên nhân hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?
  14. B/ CÁC ĐAI KHÍ ÁP TRÊN TRÁI ĐẤT: + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 0° và khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam. + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)
  15. (Áp cao cực) (Áp thấp Ôn đới ) (Áp cao chí tuyến) (Áp thấpXích đạo) (Áp cao chí tuyến) (Áp thấp Ôn đới) (Áp cao cực ) HS quan sát H50 cho biết : ? Như vậy, trên bề mặt Trái đất , đai khí áp thấp (T) và đai áp thấp cao ( C ) được phân bố như thế nào ?
  16. 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: Gió Khu áp thấp Khu áp cao Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió?
  17. 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
  18. 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: b/ Các loại gió thổi thường xuyên:
  19. Gió Đông cực Gió Tây Ôn đới Gió Tín Phong QUAN SÁT H51 CHO BIẾT : TRÊN TRÁI ĐẤT CÓ NHỮNG LOẠI GIÓ CHÍNH NÀO HOẠT ĐỘNG ?
  20. Các loại gió hoạt động trong phạm vi nào? Hướng gió thổi? CÁC LOẠI GIÓ CHÍNH GIÓ TÍN PHONG
  21. TÍN PHONG (GIÓ MẬU DỊCH)
  22. 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: b/ Các loại gió thổi thường xuyên: - Gió Tín Phong - Gió Tây ôn đới - Gió Đông cực
  23. c/ Các hoàn lưu khí quyển: HOÀN LƯU KHÍ QUYỂN LÀ GÌ ? NGUYÊN NHÂN SINH RA CÁC HOÀN LƯU ? CÁC HOÀN LƯU CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT ? Không khí dồn nén Không khí bốc lên cao. xuống đậm đặc. + - Vùng 300N Khu vực xích đạo
  24. c/ Các hoàn lưu khí quyển: - Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển.
  25. Hoạt động của gió mùa ở Việt Nam
  26. * * Gió biển Gió đất - Phạm vi hoạt động: ở vùng ven biển - Hướng thổi + Ban ngày: biển đất liền + Ban đêm: đất liền biển
  27. 2500m 110C 2000m 140C 210C Gió fơn 1000m . 200C 310C Gió 0m 260C 410 C
  28. LUYỆN TẬP A/ ĐIỀN CHỮ ĐÚNG (Đ ) HOẶC SAI ( S ) VÀO Ô TRỐNG Ở BẢNG SAU : Địa Khí áp Hướng gió Kết quả điểm ( mmHg ) A 780 A B Đ B 760 B C Đ C 740 C D S D 740 D E S Đ E 750 E D
  29. Gió Đông cực Gió Tây ôn đới Tín phong Tín phong Gió Tây ôn đới Gió Đông cực B/ Điền tiếp tên các khí áp (cao hoặc thấp) và các loại gió vào ô trống ở hình 50.