Bài giảng Hình học Lớp 9 - Chương 2, Bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Nguyễn Thị Vân Thuỷ

ppt 13 trang thuongdo99 3240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 9 - Chương 2, Bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Nguyễn Thị Vân Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_9_chuong_2_bai_5_dau_hieu_nhan_biet_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 9 - Chương 2, Bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Nguyễn Thị Vân Thuỷ

  1. Giáo viên: Nguyễn Thị Vân Thuỷ Trường THCS Đức Giang
  2. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn: Vị trí tương đối của đường thẳng và Số điểm Hệ thức giữa đường tròn chung d và R Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 2 d R (R: Bán kính; d: Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng) * Tiếp tuyến của đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (đường thẳng chỉ có 1 điểm chung với đường tròn) * Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
  3. Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn?
  4. Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc O với bán kính đi qua điểm đó thì R=d đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn. a C
  5. Hãy chỉ ra: Trường hợp nào đường thẳng a là tiếp tuyến của (O; R) ? • O a M N a) b) . O O R=d a H a C c) d)
  6. Cho tam giác ABC,đường cao AH. Chứng minh rằng ?1 BC là tiếp tuyến của (A; AH) GT ∆ABC ; AH ⊥ BC A KL BC là tiếp tuyến của (A;AH) B H C
  7. Bài toán: Qua điểm A nằm ngoài đường tròn (O), hãy dựng tiếp tuyến của đường tròn (O). B A M O C
  8. Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, BC = 5. Vẽ đường tròn (B; BA). 1) Chứng minh: AC là tiếp tuyến của (B; BA). A 3 4 2) Kẻ dây AD của đường tròn (B; BA) vuông góc với BC tại H. Tính B • C độ dài BH. 5 3) CM: CD là tiếp tuyến của (B; BA). 4) CM: Bốn điểm A, B, D, C cùng nằm trên một đường tròn. 5) Gọi I là giao điểm của đoạn thẳng BC với (B; BA). Chứng minh: I cách đều ba cạnh của ACD. 6) Qua B kẻ một đường thẳng song song với AD cắt CA, CD lần lượt tại M và N. Chứng minh: Tứ giác AMND là hình thang cân.
  9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ Đi xe đạp thăng bằng trên dây Dây cu-roa trong các động cơ
  10. ỨNG DỤNG THỰC TẾ Thước cặp (pan-me) dùng để đo đường kính của một vật hình tròn C D . A O B
  11. Ứng dụng thực tế A C B Bài tập: Dây cua-roa hình trên có những phần là tiếp tuyến của các đường tròn tâm A, B, C. Chiều quay của vòng tròn tâm B ngược chiều kim đồng hồ . Tìm chiều quay của các vòng tròn còn lại .
  12. ĐÁP ÁN C A B Chiều quay của đường tròn tâm A và tâm C cùng chiều kim đồng hồ
  13. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. - Biết vẽ tiếp tuyến từ một điểm nằm ngoài đường tròn đến đường tròn - Xem lại các bài tập áp dụng. - Làm bài tập 22; 24; 25 trang 111, 112 SGK - Tiết sau luyện tập