Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 5, Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Năm học 2016-2017 - Đinh Thanh Chà
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 5, Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Năm học 2016-2017 - Đinh Thanh Chà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_9_tiet_5_bai_2_ti_so_luong_giac_cua_g.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 5, Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Năm học 2016-2017 - Đinh Thanh Chà
- TRƯỜNG THCS Long Biên LỚP 9A GV : Đinh Thanh Chà NĂM HỌC 2016 – 2017
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi. Tìm x trong hình vẽ sau: 3 4 x Đáp án: x = 7,2
- BÀI 2 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. KHÁI NIỆM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC NHỌN a) Mở đầu : (SGK trang 71) ABC vuông tại A có góc B = . A B C cạnh huyền • AC là cạnh đối của góc B • AB là cạnh kề của góc B
- Xét tam giác ABC vuông tại A có góc B = . ?1 Chứng minh rằng : AC a) = 45 = 1 • Bài giải : AB AC C • Chứng minh : = 45 = 1 AB Khi = 45 , ABC vuông cân tại A. AC AB = AC = 1 AB AC 45 • Chứng minh : = 1 = 45 AB A B AC Nếu = 1 AC = AB ABC vuông cân tại A = 45 AB AC Vậy = 45 = 1 AB
- x M • b) Định nghĩa: đối cạnh Vẽ một góc nhọn xAy có số đo bằng , từ một điểm M trên cạnh Ax vẽ đường vuông góc với Ay tại P. Ta có MAP A vuông tại P có một góc nhọn . cạnh kề P y Các tỉ số lượng giác của góc nhọn Công thức • Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được • sin = cạnh đối gọi là sin của góc , ký hiệu là sin cạnh huyền • Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được • cos = cạnh kề gọi là cosin của góc , ký hiệu là cos cạnh huyền • Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi • tan = cạnh đối là tang của góc , ký hiệu là tan cạnh kề • Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi • cot = cạnh kề là côtang của góc , ký hiệu là cot cạnh đối
- TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN Cách nhớ • sin = cạnh đối cạnh huyền Sinh đi học • cos = cạnh kề cạnh huyền Cốt khơng hư • tan = cạnh đối Tan đồn kết cạnh kề • cot = cạnh kề cạnh đối Cotang kết đồn
- BÀI 2 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. KHÁI NIỆM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC NHỌN x a) Mở đầu: (SGK trang 71) M • b) Định nghĩa: (SGK trang 71) đối cạnh cạnh đối cạnh đối • sin = • tg = cạnh huyền cạnh kề cạnh kề cạnh kề • cos = •cotg = A cạnh huyền cạnh đối cạnh kề P y Nhận xét : Các tỉ số lượng giác của một góc nhọn ( < 90) luôn luôn dương. Hơn nữa, ta có : sin < 1 cos < 1
- ?2 Cho tam giác ABC vuông tại A có góc C = . Hãy viết tỉ số lượng giác của góc . • Bài giải : Khi góc C = thì : AB sin = B BC AC cos = BC AB tan = AC A C AC cot = AB
- HOẠT ĐỘNG NHĨM Viết các tỉ số lượng giác của gĩc nhọn của tam giác Nhĩm 1 Nhĩm 2 Nhĩm 3
- Ví dụ 1 Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc B trong hình 15. • Bài giải : Ta có : AC 1 sin45 = sinB = = a = = 2 C BC a 2 2 2 AB a 1 2 cos45 = cosB = = = = a a 2 BC a 2 2 2 AC 45 tan45= tanB = = a = 1 AB a A a B AB cot45 = cotB = = a = 1 Hình 15 AC a
- Bài 10 : (SGK/ 76) Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 34 rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 34. • Bài giải : M MNP vuông tại M có góc P = 34 Khi đó : 34 P sin34 = sinP = MN N NP MP cos34 = cosP = NP MN tan34= tanP = MP cot34 = cotP = MP MN
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM • Câu 1 : Trong hình bên, cos bằng : 5 a) b) 5 4 3 8 10 4 c) d) 3 o 5 5 6 • Câu 2 : Trong hình bên, sinQ bằng : P a) PR b) PR S RS QR c) PS d) SR SR o QR R Q
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM • Câu 3 : Trong hình bên, cos30 bằng : 2a a a) b) 3 a 3 3 2 30 c) 1 d) 1 o 2 3 2a • Câu 4 : Trong hình bên, biểu thức nào trong các biểu thức sau là sai ? c a) sin = b) cos = b c b a a c) tan =c d) cot = a b o c a
- _ Học thuộc các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn. _ Làm hoàn chỉnh bài tập từ bài 11 đến bài 13 trang 76, 77 SGK. _ Chuẩn bị phần 2) Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Ví dụ 2 Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc B trong hình 16. • Bài giải : C Ta có : 3 sin60 = sinB = AC = a = 3 BC 2a 2 a 3 2a cos60 = cosB = AB = a = 1 BC 2a 2 AC a 3 tan60= tanB = = = 3 60 AB a A a B AB a 1 cot60 = cotB = = = = 3 AC a 3 3 3 Hình 16
- ?1 Xét tam giác ABC vuông tại A có góc B = . Chứng minh rằng : C AC b) = 60 = 3 • Bài giải : AB 2a • Khi = 60 , lấy B’ đối xứng với B qua AC, a 3 ta có ABC là một nửa tam giác đều CBB’. Trong ABC vuông, nếu gọi độ dài cạnh 60 B B’ AB = a thì BC = BB’ = 2AB = 2a. a A Áp dụng định lý Py-ta-go trong ABC vuông, ta có : AC AC2 = BC2 – AB2 = 4a2 – a2 = 3a2 AC = a 3 .Vậy = a 3 = 3 AB a AC • Ngược lại, nếu = 3 . Vì AB = a nên AC = a 3 BC = 2AB AB Do đó, nếu lấy B’ đối xứng với B qua AC thì CB = CB’ = BB’ BB’C là tam giác đều góc B = 60 AC Vậy = 60 = 3 AB