Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 27: Điều chế khí oxi, phản ứng phân hủy - Năm học 2020-2021 - Đặng Thanh Thỏa

pptx 14 trang thuongdo99 2280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 27: Điều chế khí oxi, phản ứng phân hủy - Năm học 2020-2021 - Đặng Thanh Thỏa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_27_dieu_che_khi_oxi_phan_ung_pha.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 27: Điều chế khí oxi, phản ứng phân hủy - Năm học 2020-2021 - Đặng Thanh Thỏa

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG HÓA HỌC 8 Giáo viên: ĐẶNG THANH THỎA Năm học: 2020 - 2021
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: SO3; Fe2O3; N2O5; CaO; K2O + Oxit axit: SO3 Lưu huỳnh trioxit (2đ) N2O5 Đinitơ pentaoxit (2đ) + Oxit bazơ: Fe2O3 Sắt (III) oxit (2đ) CaO Canxi oxit. (2đ) K2O Kali oxit (2đ)
  3. Trong phòng thí nghiệm muốn có lượng nhỏ khí oxi thì làm như thế nào???
  4. Tiết 41 - BÀI 27: I. Điều chế khí oxi trong PTN II. Sản xuất khí oxi trong CN (tự học) III. Phản ứng phân hủy
  5. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - Tiết 41: PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I.Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: 1. Thí nghiệm: Bước1: Cho một lượng nhỏ Kali pemanganat vào ống nghiệm. Bước2: Dùng kẹp gỗ cặp ống O2 nghiệm rồi đun trên ngọn lửa đèn KMnO4 cồn. Bước3: Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng ? Đó là chất khí oxi Ngoài khí oxi(O2) sinh ra, trong phản ứng còn có 2 chất mới được tạo thành nữa là K2MnO4 và MnO2 . Phương trình hóa học : t0 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
  6. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - Tiết 41: t0 PHẢN ỨNG PHÂN HỦY 2KClO3 2KCl + 3O2 I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: Khi trộn thêm bột mangan (IV) oxit MnO2 với KClO3 thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.Tại sao? Tương tự KMnO4, khi đun nóng Kaliclorat KClO3 (chất rắn, màu trắng) cũng xảy ra phản ứng, sản phẩm tạo MnO2 : là chất xúc tác thành là Kali clorua (KCl ) và khí oxi 0 b)(O 2). 2 KClO3 t 2KCl + 3 O2 Em hãy viết phương trình phản ứng ?
  7. TIẾT 41 – Bài 27. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 1.Thí nghiệm: to a. Với KMnO4 (Kali pemanganat): 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 to b. Với KClO3 (Kali clorat) 2KClO3 2KCl + 3O2 * Cách thu khí oxi:
  8. Quan sát mô hình 1: Cho biết có những phương pháp nào thu khí oxi ? Không khí Khí Oxi Qua thí nghiệm và mô Quan sát mô hình 2: hình trên các em có nhận xét gì về nguyên liệu, phương pháp điều chế và cách thu khí oxi trong PTN ? Nước
  9. TIẾT 41 – Bài 27. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: 1. Thí nghiệm: a/ Với KMnO4: (Thuốc tím) t0 K MnO + MnO + O PTHH: 2KMnO4 2 4 2 2 b/ Với KClO3 : (Kali clorat) t0 2KClO3 2KCl + 3O2 2. Kết luận: Trong phòng thí nghiệm: - Khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. - Khí oxi được thu bằng 2 cách : Đẩy không khí và đẩy nước II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (tự đọc) III. Phản ứng phân hủy
  10. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống các cột ứng với các phản ứng sau: Số chất Số chất Phản ứng hoá học phản sản ứng phẩm t0 Hai a/ 2KMnO K MnO + MnO + O 1 3 4 2 4 2 2 hay t0 1 2 b/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O nhiều 0 chất t 1 2 c/ 2KClO3 2KCl + 3O2 CácThế phản nào làứng phản trên ứng gọi phânlà phản hủy? ứng phân hủy
  11. TIẾT 41. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 1.Thí nghiệm: to a. Với KMnO4 (Kali pemanganat): 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 to b. Với KClO3 (Kali clorat) 2KClO3 2KCl + 3O2 2. Kết luận. II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp III. Phản ứng phân hủy - Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
  12. Các phương trình hóa học của các phản ứng sau là phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy hay không là 2 loại trên? to a. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O Pư phân hủy b. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Pứ hóa hợp Không là pư phân hủy hay c. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 hóa hợp to d. Mg(OH)2 MgO + H2O Pư phân hủy e. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Pứ hóa hợp
  13. Bài tập: Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4. Tính khối lượng KClO3 hoặc KMnO4 cần dùng để điều chế được 6,72 lit khí oxi ở đktc. (Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55) Giải: Số mol khí oxi = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol 2KMnO K MnO + MnO + O 4 2 4 2 2 Pthh: 2KClO3 2KCl + 3O2 2 mol . 1 mol Theo pthh 2 mol . 3 mol 0,6 0,3 Vậy 0,2 0,3 mKMnO4 = 0.6 x 158 = 94,8 gam mKClO3 = 0.2 x 122,5 = 24,5 gam Làm thêm các bài tập 4; 6 SGK/94 và các bài tập 27.1 → 27.8 SBT/33 + 34
  14. - Học bài điều chế khí oxi – phản ứng phân hủy. - Làm bài tập 4, 5, 6 SGK/T.94 - Đọc trước nội dung: “ Bài thực hành 4” và hoàn thành phiếu bài tập.