Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ VI) (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019

ppt 36 trang thuongdo99 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ VI) (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_6_bai_20_tu_sau_trung_vuong_den_truoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ VI) (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019

  1. MÔN: LỚP:6
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Trình bày sơ lược nền kinh tế nước ta từ thế kỉ I-thế kỉ VI ? Nông nghiệp - Có công cụ sắt - Biết dùng trâu, bò - Đề phòng lũ lụt, kênh ngòi-> thuỷ lợi phát triển. - Trồng lúa 2 vụ/năm, trồng cây ăn quả - Chăn nuôi phong phú. Thủ công nghiệp: - Rèn sắt phát triển, đồ gốm dệt đều phát triển. Thương nghiệp: - Xuất hiện chợ làng. - Buôn bán với nước ngoài. => Tuy chậm chạp nhưng kinh tế có phát triển
  3. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) Kiến thức trọng tâm: - Những chuyển biến về xã hội và văn hoá ở nước ta các thế kỉ I - thế kỉ VI - Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248
  4. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ XÃ HỘI Thời Văn Lang- Âu Lạc Thời kì bị đô hộ Vua Quan lại đô hộ Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì
  5. SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ XÃ HỘI Thời Văn Lang- Âu Lạc Thời kì bị đô hộ Vua Quan lại đô hộ Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì Xã hội thời? QuanVănsátLangsơ-đồ,Âu emLạcchođã bịbiếtphânxã hộihoánướcthànhta 3 tầng lớp: quí tộc,thờinôngVăndânLangcông-Âu Lạcxã vànhưnôthếtì,nàonhư? vậy đã có sự phân biệt giàu, nghèo, địa vị sang hèn. Xã hội Âu Lạc trước khi bị phong kiến phương Bắc thống trị bước đầu đã có sự phân hoá.
  6. SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ XÃ HỘI Thời Văn Lang- Âu Lạc Thời kì bị đô hộ Vua Quan lại đô hộ Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì - Quan lại đô hộ nắm quyền thống trị. - Địa chủ Hán có quyền lực, cướp đất. Hào trưởng Việt tuy có thế lực ở địa phương nhưng bị bọn thống trị chèn ép, khinh rẻ. Họ là những người có uy tín trong nhân dân -> trở thành lực lượng lãnh đạo nhân dân đấu tranh. - Các thành viên công xã: nông dân công xã, nông dân lệ thuộc và thợ thủ công. - Nô tì: địa vị thấp nhất xã hội. => Thời kì bị đô hộ, xã hội ÂL tiếp tục bị phân hoá sâu sắc.
  7. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: Sơ đồ phân hoá xã hội (SGK) b. Chuyển biến về văn hoá: - Bọn đô hộ mở 1 số trường học ở các quận dạy chữ Hán. - Đưa Nho giáo,? ChínhĐạo quyềngiáo, phongPhật kiếngiáo và những luật lệ, phong tục vàophươngnước taBắc. thực hiện những - Nhân dân tachính vẫn nói sách tiếng văn Việt, hoá sốngthâm theođộc phong tục ? Việc chính? Bọnquyền chúng đô hộ có mở đạt trường được những học ở nước ta nhằm người Việt, vận dụng nhưchữ thếHán nào? theo cách đọc của mình. mục đích đómục không? đích Vì gì? sao?
  8. ?Vì sao người Việt vẫn giữ được những phong tục, tập quán và tiếng nói riêng của tổ tiên mình như vậy? Vì do những phong tục, tập quán và tiếng nói riêng của tổ tiên đã được hình thành từ lâu đời, là đặc trưng bản sắc riêng của dân tộc ta có sức sống bất diệt
  9. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: Sơ đồ phân hoá xã hội (SGK) b. Chuyển biến về văn hoá: - Bọn đô hộ mở 1 số trường học ở các quận dạy chữ Hán. - Đưa Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục vào nước ta. - Nhân dân ta vẫn nói tiếng Việt, sống theo phong tục người Việt, vận dụng chữ Hán theo cách đọc của mình. 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248):
  10. ƯỚC TA BỊ NHÀ NGÔ ĐÔ HỘ
  11. NHÀ NGÔ BẮT NHÂN DÂN TA LÊN RỪNG SĂN NGÀ VOI, TÊ GIÁC ẮT DÂN TA MÒ NGỌC TRAI Qua các hình ảnh trên em cho biết nguyên nhân nổ ra cuộc khởi nghĩa?
  12. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: Sơ đồ phân hoá xã hội (SGK) b. Chuyển biến về văn hoá: - Bọn đô hộ mở 1 số trường học ở các quận dạy chữ Hán. - Đưa Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục vào nước ta. - Nhân dân ta vẫn nói tiếng Việt, sống theo phong tục người Việt, vận dụng chữ Hán theo cách đọc của mình. 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô.
  13. Tiết Tổng tâu lên vua:”Giao Chỉ đất rộng, người nhiều, hiểm trở độc hại, dân xứ ấy rất dễ làm loạn, rất khó cai trị” Qua lời tâu của Tiết Tổng cho chúng ta thấy nhân dân ta rất căm thù quân đô hộ, không cam chịu áp bức, bóc lột, sẵn sàng đứngLời tâulên củachống Tiếtlại Tổngchúng, nói lênkhông điềudễ gì?gì để cho chúng có thể cai trị được
  14. À TRIỆU NỔI DẬY Ở CỬU CHÂN
  15. TRIỆU QUỐC ĐẠT-ANH TRAI TRIỆU THỊ TRINH Bà Triệu có tên ?là Em Triệu hãy Thị nêu Trinh,những là em hiểu gái biết của của Triệu mình Quốc Đạt- một hào trưởng lớn ở vềmiền Bà núiTriệu? huyện Quan Yên- quận Cửu Chân (miền núi Nưa-Thiệu Yên-Thanh Hoá)
  16. À TRIỆU SĂN BÁO
  17. HAI ANH EM BÀ TRIỆU TÍNH CHUYỆN KHỞI NGHĨA
  18. À TRIỆU LUYỆN VÕ ĂN CỨ Ở NÚI TÙNG- NGHĨA QUÂN LUYỆN VÕ
  19. CHUẨN BỊ LƯƠNG THỰC THANH NIÊN GIÁ NHẬP NGHĨA QUÂN Thảo hịch kể tội ác của giặc Ngô, kêu gọi mọi người đứng lên đánh giặcBàcứu Triệunước, cùngđược với đônganh traiđảo Triệuquần Quốcchúng Đạtnhân dân hưởng ứng cùngchuẩnnhau bị khởimài gươm, nghĩa nhưluyện thếvõ, nào?tích luỹ lương thực nuôi quân ở núi Nưa
  20. Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người Ý chíEm kiên hiểu cường. lời đáp bất khuất,của đấu Bà Triệutranh nóigiành lên độc lập, điềukhông gì? chịu làm nô lệ của Bà Triệu
  21. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: Sơ đồ phân hoá xã hội (SGK) b. Chuyển biến về văn hoá: 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô. b. Diễn biến:
  22. NGHĨA QUÂN TẤN CÔNG THÀNH BÀ TRIỆU BAO VÂY THÀNH CỬU CHÂN Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
  23. PHÚ ĐIỀN CỬU CHÂN KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU NĂM 248
  24. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: b. Chuyển biến về văn hoá: 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô. b. Diễn biến: - Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc-Thanh Hoá), sau đó lan rộng khắp Châu Giao.
  25. BÀ TRIỆU CƯỠI VOI RA TRẬN Khi ra trận trông Bà Triệu như thế nào?
  26. Em cóCuộc nhận khởi xét gìnghĩa về cuộc lan rộngkhởi nghĩa chấncủa động Bà Châu Triệu? Giao, làm cho bọn đô hộ rất lo sợ
  27. KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU NĂM 248 PHÚ ĐIỀN CỬU CHÂN Vua Ngô tức tốc cử tướng Lục Dận đem 6000 quân sang Châu Giao đàn áp cuộc khởi nghĩa, Lục Dận là tên tướng xảo quyệt một mặt mở các trận tiến công quân sự vào lực lượng của nghĩa quân,Quânmặt khác Ngôdùng đốithủ phóđoạn nhưmua chuộc,thế nào?chia rẽ nội bộ nghĩa quân.
  28. Trước tình thế đó Bà Triệu làm gì? Bà Triệu cùng quân sĩ củng cố lực lượng ra sức chống quân Ngô, trong một trận quyết chiến với giặc, Bà Triệu anh dũng hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền- Hậu Lộc- Thanh Hoá)
  29. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: b. Chuyển biến về văn hoá: 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô. b. Diễn biến: - Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc-Thanh Hoá), sau đó lan rộng khắp Châu Giao. - Nhà Ngô sai Lục Dân đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa.
  30. THẢO LUẬN NHÓM Nguyên nhân thất bại: Nhóm Nguyên nhân vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại? 1 và 2 Lực lượng chênh lệch, nhà Ngô quá mạnh, mưu kế hiểm độc, nghĩa quân còn non yếu. Ý nghĩa lịch sử: Tuy bị thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa gì? Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết tâm Nhóm 3 và 4 giành độc lập của dân tộc ta.
  31. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô. b. Diễn biến: - Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc-Thanh Hoá), sau đó lan rộng khắp Châu Giao. - Nhà Ngô sai Lục Dân đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. - Bà Triệu anh dũng hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền -Hậu Lộc- Thanh Hoá). c. Nguyên nhân thất bại: Lực lượng chênh lệch, nhà Ngô quá mạnh, mưu kế hiểm độc, nghĩa quân còn non trẻ, thế cô. d. Ý nghĩa lịch sử: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành độc lập của dân tộc.
  32. Qua bức tranh em nhận Ru con con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành con voi. Muốn coi lên núi mà coi, Coi Bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng Túi gấm cho lẫn túi hồng, Têm trầu cánh kiến cho chồng ra quân
  33. BÀI TẬP Bài tập 1: Chính quyền đô hộ đã làm gì để đồng hoá nhân dân ta: a. Mở trường dạy chữ Hán tại các quận. b, Truyền vào nước ta Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những phong tục, luật lệ của người Hán. c. Đào tạo quan lại người Việt nhằm phục vụ cho chính quyền đô hộ. ✓ d. Câu a, b đúng EM SAI RỒI! EM SAI RỒI! EM SAI RỒI! EM ĐÚNG RỒI!
  34. BÀI TẬP Bài tập 2: Điền vào bảng tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248: Thời Địa điểm Diễn biến Kết quả gian - Nghĩa quân đánh phá thành ấp Do lực lượng Năm Phú Điền quận Cửu Chân, khởi nghĩa sau đó chênh lệch, 248 (Hậu Lộc- lan rộng và làm chấn động khắp châu Giao. quân Ngô Thanh Hoá) hiểm độc nên - Lục Dận đem quân đàn áp, nghĩa cuộc khởi nghĩa quân chống trả quyết liệt, Bà Triệu thất bại hi sinh trên Núi Tùng. Ý Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành độc lập của dân tộc ta. nghĩa
  35. DẶN DÒ Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài. Ôn lại tất cả các bài đã học từ chương III, làm bài tập trong vở Bài tập LS, tiết sau làm bài tập LS