Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 - Trường THCS Ngô Sĩ Liên

ppt 32 trang thuongdo99 4360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 - Trường THCS Ngô Sĩ Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_8_bai_24_cuoc_khang_chien_tu_nam_1858.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 - Trường THCS Ngô Sĩ Liên

  1. GIÁO ÁN LỊCH SỬ 8 I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM Tàu chiến Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng năm 1858
  2. Phần hai LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 Chương I CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858 – 1859 2. Chiến sự ở Gia định từ năm 1859
  3. I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858 – 1859 - Pháp muốn lấy Tại sao từ giữa thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây (trong đó nguyên liệu và thị có Pháp) đẩy mạnh việc xâm lược trường các nước Phương Đông (trong đó có Việt Nam)?
  4. I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858 – 1859 - Pháp muốn lấy nguyên liệu và thị trường Pháp lấy cớ gì để xâm lược - Lấy cớ bảo vệ đạo Việt Nam? Gia-tô, xâm lược Việt Nam. Âm mưu của Pháp là gì? - Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh
  5. I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858 – 1859 - Pháp muốn lấy nguyên liệu và thị trường - Lấy cớ bảo vệ đạo Gia-tô, xâm lược Việt Nam. - Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh  - 1/9/1858, tấn công Đà Nẵng.
  6. Vi sao Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm mở đầu cho cuộc xâm lược Việt Nam? Lược đồ quá trình xâm lược VN của Pháp và cuộc kháng chiến của nhân dân VN từ 1858 đến 1884
  7. Quân Pháp đổ bộ ở Sơn Trà Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
  8. I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858 – 1859 - Pháp muốn lấy nguyên liệu và thị trường - Lấy cớ bảo vệ đạo Gia-tô, xâm lược Việt Nam. - Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh  - 1/9/1858, tấn công Đà Nẵng.  - Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân dân chống lại. Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà.
  9. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại, quân Pháp chuyển hướng tấn công vào Gia Định. Tại sao? - Pháp chuyển sang kế hoạch đánh lâu dài (“tằm ăn dâu”) - Gia Định là cái “kho lương thực” của triều đình Huế. Sông lớn, tàu chiến Pháp dễ dàng hoạt động. Lược đồ quá trình xâm lược VN của Pháp và cuộc kháng chiến của nhân dân VN từ 1858 đến 1884
  10. I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM 2. Chiến sự ở Gia định năm 1859 - Thất bại ở Đà Nẵng, Pháp đánh Gia Định. Em có nhận xét gì về thái độ chống quân Pháp xâm lược của quan quân triều đình Huế? - Nhân dân tự động nổi lên đánh giặc khiến chúng khốn đốn - Quân Triều đình chống cự yếu ớt và ở trong tư thế, “thủ hiểm”
  11. I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM 2. Chiến sự ở Gia định năm 1859 - Thất bại ở Đà Nẵng, Pháp đánh Gia Định. + Quân triều đình nhanh chóng tan rã + Nhân dân tự động nổi dậy. - Sau đó: đa số quân Pháp qua Trung Quốc, Nguyễn Tri Phương lập đồn Chí Hòa. - 1861 Pháp đánh đồn Chí Hòa, chiếm Gia Định, Định Tường, Biên Hòa và thành Vĩnh Long. Quân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa
  12. I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM 2. Chiến sự ở Gia định năm 1859 - Ngày 5/6/1862, triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất Phan Thanh Giản và Lâm Duy Hiệp đại diện cho triều đình Huế ký Hiệp ước 5/6/1862
  13. Nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) -Về lãnh thổ: Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn.
  14. Nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) -Về lãnh thổ: Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền đông Nam Kỳ (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn. -Về thông thương: Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho người Pháp vào buôn bán. -Về bồi thường chiến phí: Triều đình Huế bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
  15. Nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) - Về lãnh thổ: Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền đông Nam Kỳ (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn. - Về thông thương: Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho người Pháp vào buôn bán. - Về bồi thường chiến phí: Triều đình Huế bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc. - Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình, chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.
  16. I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM 2. Chiến sự ở Gia định năm 1859 - Thất bại ở Đà Nẵng, Pháp đánh Gia Định. + Quân triều đình nhanh chóng tan rã + Nhân dân tự động nổi dậy. - Sau đó: đa số quân Pháp qua Trung Quốc, Nguyễn Tri Phương lập đồn Chí Hòa. En có nhận xét gì về Hiệp ước - 1861 Pháp đánh đồn Chí Hòa, Nhâm Tuất 1862? chiếm Gia Định, Định Tường, Biên Hòa và thành Vĩnh Long. * Nhận xét: - Việt Nam đã mất một phần lãnh - Ngày 5/6/1862, triều đình Huế thổ và chủ quyền. kí Hiệp ước Nhâm Tuất, ta mất 3 - Phong trào kháng chiến chống tỉnh miền Đông Nam Kì và Côn Pháp của nhân dân ta gặp khó đảo khăn.
  17. CỦNG CỐ BÀI HỌC 1) Sự kiện mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta của thực dân Pháp? a. 31/8/1858 Đ b. 1/9/1858 c. 17/2/1858 d. 5/6/1858 2) Hãy nêu nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 và nhận xét? - Về lãnh thổ: - Về thông thương: - Về bồi thường chiến phí: - Pháp sẽ trả lại
  18. DẶN DÒ 1. Học bài (các câu hỏi SGK) 2. Làm bài tập 1- SGK, tr.119 3. Chuẩn bị bài mới: phần II CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ 1858 đến 1873 - Tinh thần kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta được biểu hiện như thế nào từ năm 1858 đến 1873?
  19. Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì NGUYỄN TRI PHƯƠNG (1800 – 1873)
  20. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì  - Tại Đà Nẵng: nhiều toán nghĩa binh đã nổi dậy và phối hợp với triều đình đánh Pháp Phản ứng của nhân dân ta khi Pháp tấn công Đà Nẵng?
  21. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì  - Tại Đà Nẵng: nhiều toán nghĩa binh đã nổi dậy và phối hợp với triều đình đánh Pháp  - Tại 3 tỉnh miền Đông Nam Ở Gia Định phong kì: trào kháng chiến  + Nghĩa quân Nguyễn của nhân dân diễn Trung Trực đốt tàu Hi Vọng ra như thế nào? của Pháp ở sông Vàm Cỏ Đông NGUYỄN TRUNG TRỰC (1837-1868)
  22. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì  - Tại Đà Nẵng: nhiều toán nghĩa binh đã nổi dậy và phối hợp với triều đình đánh Pháp  - Tại 3 tỉnh miền Đông Nam kì:  + Nghĩa quân Nguyễn Trung Trình bày diễn biến Trực đốt tàu Hi Vọng của Pháp ở cuộc khởi nghĩa sông Vàm Cỏ Đông Trương Định?
  23. • Trương Định (1820-1864), hay Trương Công Định, là võ quan nhà Nguyễn. • Năm 1859, Pháp chiếm thành Gia Định. Trương Định đem quân đồn điền của mình lên đóng ở Thuận Kiều (Gia Định), đánh thắng đối phương ở Cây Mai, Thị Nghè • Đầu 1861, Trương Định phối hợp với binh của Nguyễn Tri Phương phòng giữ chiến tuyến Chí Hòa. Khi Đại đồn Chí Hòa thất thủ, ông lui về Gò Công, chiêu binh ứng nghĩa, trấn giữ vùng Gia Định-Định Tường.
  24. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì  - Tại Đà Nẵng: nhiều toán nghĩa binh đã nổi dậy và phối hợp với triều đình đánh Pháp  - Tại 3 tỉnh miền Đông Nam kì:  + Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt tàu Hi Vọng của Pháp ở sông Vàm Cỏ Đông  + Khởi nghĩa Trương Định ở Gò Công đã làm cho Pháp bị nhiều thiệt hại
  25. 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) thái độ của triều đình Nguyễn như thế nào?
  26. 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì  - Sau Hiệp ước 1862, triều Huế muốn hòa:  + Bãi binh, cản trở miền Nam chống Pháp  + Đàm phán để lấy lại các tỉnh đã mất  - Lợi dụng thái độ cầu hòa Trước tình hình của triều Huế, 6/1867 Pháp đó, Pháp đã có chiếm luôn 3 tỉnh miền Tây hành động gì? Nam kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên)
  27. PHAN THANH GIẢN (1796 – 1867)
  28. Dựa vào lược đồ, cho biết những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì?
  29. 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì  - Sau Hiệp ước 1862, triều Huế muốn hòa:  + Bất hợp tác và dùng thơ  + Bãi binh, cản trở miền Nam văn chống Pháp như: chống Pháp Nguyễn Đình Chiểu, Phan  + Đàm phán để lấy lại các tỉnh Văn Trị đã mất  - Lợi dụng thái độ cầu hòa của triều Huế, 6/1867 Pháp chiếm luôn 3 tỉnh miền Tây Nam kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên)  - Nhân dân chống Pháp với nhiều hình thức: + Đấu tranh vũ trang như: Phan Tôn - Phan Liêm, Nguyễn Trung Trực, Trương Quyền
  30. Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây, Một bàn cờ thế phút sa tay. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy, Mất ổ bầy chim dáo dác bay. Bến Nghé của tiền tan bọt nước, Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây. Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng, Nỡ để dân đen mắc nạn này? NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU 1822 - 1888