Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài 12: Số từ và lượng từ

ppt 23 trang thuongdo99 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài 12: Số từ và lượng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_6_bai_12_so_tu_va_luong_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài 12: Số từ và lượng từ

  1. kÝNH CHµo Quý thÇy c« gi¸O!
  2. I. SỐ TỪ . II. LƯỢNG TỪ. III. LUYỆN TẬP .
  3. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ 1.Ví dụ: Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo : “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi. (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
  4. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . 1. Ví dụ: - Hai chàng ván cơm nếp - Một trăm nệp bánh chưng ngà. - Chín cựa. hồng mao. - Một đôi. - “Hai, một trăm, một, chín” → Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng.
  5. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu,sáu ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng) - Thứ “ Sáu ” Hùng Vương
  6. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . - “Hai, một trăm, một, chín” → Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng. -“Sáu” → Đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa về thứ tự . - Từ “đôi” là danh từ chỉ đơn vị.Ví dụ như : cặp, chục, tá
  7. Đọc mẩu truyện vui sau và trả lời câu hỏi. Sim –la : Ta có thể đánh lừa nhà ngươi bất cứ lúc nào cũng được. Hu-go: Ồ ! Sao bà lại khẳng định như thế ? Sim –la : Bởi vì ta là mụ phù thuỷ thông minh và nham hiểm nhất thế gian này. Hu- go : Bà đừng có ba hoa, bà chỉ là mụ phù thuỷ nham hiểm thôi. Vậy theo các bạn từ “ ba ” trong “ba hoa” có phải là số từ không? Nó có ý nghĩa gì?
  8. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . - “Hai, một trăm, một, chín” → đứng trước danh từ , bổ sung ý nghĩa về số lượng. -Thứ “sáu” → đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa về thứ tự . - Từ “Đôi” là danh từ chỉ số lượng như : cặp, chục, tá Số từ là từ chỉ số lượng và thứ tự sự vật.
  9. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . * Ghi nhớ: Số từ là những từ chỉ số lượng hay thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ . Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
  10. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ. { } CácCác hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi nhữngnhững kẻkẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh cho dọn ra vẻn vẹn một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
  11. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ. - -HaiGiốngchàng.: Đứng trước danh- Các từ, hoàngbổ sung tử. - ýMột nghĩa trăm vềván số cơm lượng. nếp. - Những kẻ thua - Một trăm nệp bánh chưng. trận. - -ChínKhác:ngà. + Số từ: Chỉ số lượng- Cả mấy và thứvạn tự - củaChín sựcựa. vật. tướng lĩnh, quân - Chín hồng+ mao.Lượng từ: Chỉ lượngsĩ. ít hay - nhiềuMột đôi. của sự vật.
  12. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ. •Ví dụ : Các, những, mọi, tất thảy, cả, tất cả, từng - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể : - Lượng từ chỉ tập hợp hay phân phối :
  13. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ. * Ghi nhớ : - Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể. + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
  14. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ.Ghi nhớ (SGK) Học sinh viết. Viết một đoạn văn 3 - 5 câu có sử dụng số từ và lượng từ.
  15. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . II.LƯỢNG TỪ. Ghi nhớ (SGK) TRẮC NGHIỆM Các dòng nào sau đây có số từ chỉ thứ tự? A. Hai thế kỉ. B. 2000 năm. C. Hai thiên niên kỉ. D.D Thiên niên kỉ thứ hai.
  16. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ.Ghi nhớ (SGK) Câu nào sau đây có sử dụng lượng từ ? A. Tôi là học sinh giỏi. B. Bạn là học sinh giỏi. C.C Cả lớp ai cũng có khả năng học giỏi. D. Lớp mình không có ai học giỏi.
  17. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ SỐ TỪ LƯỢNG TỪ Ý nghĩa Đứng Đứng Ý tập hợp trước sau danh nghĩa hay phân danh từ từ bổ toàn thể phối (các, bổ sung ý sung ý (cả, những, nghĩa về nghĩa tất cả, về thứ cả thảy). mấy, số lượng. tự. mỗi, từng)
  18. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ.Ghi nhớ (SGK) III. LUYỆN TẬP. Bài 1. Không ngủ được Một canh hai canh lại ba canh, Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. (Hồ Chí Minh)
  19. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ.Ghi nhớ (SGK) III. LUYỆN TẬP. Bài 1. - Một (canh), hai (canh), ba (canh), năm (canh) : ➔ Số từ chỉ số lượng. - (Canh) bốn, ( canh) năm : ➔ Số từ chỉ thứ tự.
  20. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ.Ghi nhớ (SGK) III. LUYỆN TẬP. Bài 2. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. (Tố Hữu) ➔Là số từ chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
  21. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ . Ghi nhớ : (SGK) II.LƯỢNG TỪ.Ghi nhớ (SGK) III. LUYỆN TẬP. Bài tập 3: a/ Thần dùng phép lạ bốc từngtừng quả đồi dời từng dãy núi b/ Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗimỗi người một ngả.
  22. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ III. LUYỆN TẬP. Bài tập 3: -Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể. -Khác nhau: + Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này, cá thể khác. + Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.