Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 95: Ẩn dụ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 95: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_ngu_van_lop_6_tiet_95_an_du.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 95: Ẩn dụ
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM HÀ 1
- KIỂM TRA BÀI CŨ: Nhân hóa là gì? Tác dụng của nhân hoá ?Cho ví dụ? Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới động vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. 2
- KIỂM TRA BÀI CŨ: Có bao nhiêu kiểu nhân hóa? Hãy trình bày các kiểu nhân hóa đó. Có ba kiểu nhân hóa thường gặp: 1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. 2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. 3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. 3
- TIẾNG VIỆT Tiết 95 4
- Tiết 95 : ẨN DỤ I. ẨN DỤ LÀ GÌ ? 1/Ví dụ 1 Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. (Minh Huệ) - Người Cha :chỉ Bác Hồ - Bác với Người Cha có những phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con 5
- Tiết 95 : ẨN DỤ Gọi tên sự vật này (Bác Hồ)Cáchbằng diễntên đạt sựnàyvật khác (Người Cha) có nét tươngcóđồng gì giống. và • Tác dụng: khác với phép so • Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàmsánhsúc, tăng tính gợi hình, gợi cảm. 2* Giống : giữa 2 sự vật , hiện tượng đều có nét tương đồng * Khác : ẩn đi sự vật, hiện tượng được so sánh (vế A); còn lại sự vật, hiện tượng so sánh (vế B). 6 => Ẩn dụ
- Tiết 95 : ẨN DỤ 2/ Ghi nhớ: Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 7
- Tiết 95 : ẨN DỤ II.CÁC KIỂU ẨN DỤ: Thắp , lửa hồng 1/ví dụ dùng đề chỉ sự vật , hiện tượng 1 Về thăm nhà Bácnào làng ? Tại Sen, sao lại Có hàng râm bụt thắp lênví như lửa vậy hồng . (Nguyễn Đức Mậu) thắp chỉ sự “nở hoa” lửa hồng chỉ “màu đỏ” của hoa râm bụt. “nở hoa” được ví với hành động thắp. (chúng giống nhau về cách thức thực hiện). “màu đỏ” được ví với lửa hồng. (hai sự vật ấy có hình thức tương đồng) 8
- Cách dùng từ “giòn tan” có gì Tiết 95 : ẨN DỤđặc biệt với cách nói thông thường II.CÁC KIỂU ẨN DỤ: 1/ví dụ 2 Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng. (Nguyễn Tuân) giòn tan đặc điểm của cái bánh (vị giác) - Nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận được. - Sử dụng từ giòn tan để nói về nắng là có sự chuyển đổi cảm giác. 9
- Tiết 95 : ẨN DỤ II.CÁC KIỂU ẨN DỤ: 1/ví dụ 3 - Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ hình thức). Lửa hồng – “màu đỏ” - Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cách thức thực hiện hành động (ẩn dụ cách thức). thắp – “nở hoa” - Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về phẩm chất giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ phẩm chất). Người Cha – Bác Hồ - Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cảm giác (ẩn dụ 10 chuyển đổi cảm giác).(nắng) giòn tan – (nắng) “to, rực rỡ”.
- a) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Tiết 95 : ẨN DỤ (Tục ngữ) b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (Tục ngữ) 2 .Ghi nhớ: c) Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợ thuyền. Có bốn kiểu ẩn dụ (Cathường dao) gặp là : d) Ngày -ngàyẨn Mặt dụTrời đi hìnhquảtên lăngthức; Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ - Ẩn dụ cách thức(Viễn Phương); - Ẩn dụ phẩm chất; - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. 11
- Tiết 95 : ẨN DỤ III. LUYỆN TẬP BÀI 1 So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau đây: - Cách 1: Bác Hồ mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt bình thường - Cách 2: Bác Hồ như Người Cha Đốt lửa cho anh nằm sử dụng so sánh - Cách 3: Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm sử dụng ẩn dụ (Minh Huệ) Tác dụng: So sánh và ẩn dụ => tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường. 12 Ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
- Bài 2 TÌM NGÔI SAO MAY MẮN 1 5 2 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 4 13 Luật chơi
- Luật chơi Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao. Có 5 ngôi sao, đằng sau mỗi ngôi sao là một câu hỏi tương ứng. *Nếu nhóm chọn trả lời đầy đủ thì được 10 điểm, nếu trả lời sai không được điểm. Thời gian suy nghĩ là 15 giây. *Nếu nhóm chọn trả lời sai thì các nhóm khác dành quyền trả lời (bằng cách giơ tay nhanh). Nếu trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không được điểm. *Nếu chọn được ngôi sao may mắn sẽ không phải trả lời câu hỏi mà vẫn được cộng 10 điểm và chọn lại 14 ngôi sao khác
- 1 Tìm ẩn dụ trong ví dụ dưới đây. Nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (Tục ngữ) Ăn quả(cách thức) - kẻ trồng cây(phẩm chất ) HÕt Thêi gian: 398115141312765421110 giê 15
- 4 Tìm ẩn dụ trong ví dụ dưới đây. Nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (Tục ngữ) Ẩn dụ phẩm chất. Mực, đen – đèn, sáng. HÕt Thêi gian: 111121314151083962754 giê 16
- 2 Tìm ẩn dụ trong ví dụ dưới đây. Nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. (Ca dao) Ẩn dụ phẩm chất. Thuyền – bến HÕt Thêi gian: 381315141297654211110 giê 17
- 5 Tìm ẩn dụ trong ví dụ dưới đây. Nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? Ngày ngày Mặt Trời đi qua trên lăng Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương) Ẩn dụ phẩm chất. Mặt Trời (2) – Bác Hồ. HÕt Thêi gian: 921111213141087654315 18 giê
- 3 NGÔI SAO MAY MẮN 19
- Tiết 95 : ẨN DỤ Bài 3 Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng. •a/ Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. (Tô Hoài) • b/ Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. (Hoàng Trung Thông) • c/ Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. • d/ Em thấy cả trời sao (Trần Đăng Khoa) Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào 20 Ướt tiếng cười của bố. (Phan Thế Cải)
- Tiết 95 : ẨN DỤ Bài 3 Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng. •a/ Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. (Tô Hoài) • b/ Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. (Hoàng Trung Thông) • c/ Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏngmỏng như là rơi nghiêng. • d/ Em thấy cả trời sao (Trần Đăng Khoa) Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào 21 Ướt tiếng cười của bố. (Phan Thế Cải)
- Tiết 95 : ẨN DỤ III/ LUYỆN TẬP: Chính tả (nghe - viết). Bài 4 Đoạn văn trích: “Buổi học cuối cùng” (A. Đô-đê) “ Tuy nhiên, thầy vẫn đủ can đảm dạy chúng tôi cho đến hết buổi. Sau tiết viết tập đến bài Lịch sử, rồi những trò nhỏ cất tiếng đọc đồng thanh như hát Ba Be Bi Bo Bu. Đằng kia, cuối phòng học, cụ Hô-de đã đeo kính lên, và nâng cuốn sách vỡ lòng bằng hai tay, cụ đánh vần từng chữ theo bọn trẻ ” 22
- Tiết 95 : ẨN DỤ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Về nhà học bài và hoàn chỉnh các bài tập. - Làm lại các bài tập (SGK) và SBT. - Soạn bài mới: Hoán dụ 23