Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Bài 5: Khối lượng. Đo khối lượng

ppt 20 trang thuongdo99 2370
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Bài 5: Khối lượng. Đo khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_7_bai_5_khoi_luong_do_khoi_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Bài 5: Khối lượng. Đo khối lượng

  1. KIỂM TRA MIỆNG Câu 1:Nêu phương pháp đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước. Câu 2: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá chìm hẳn trong bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3. Thể tích của hòn đá bằng bao nhiêu cm3 ? Câu 3: Để đo khối lượng, ta dùng dụng cụ có tên gọi là gì?
  2. Câu 1: Phương pháp đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước: -Thả chìm vật rắn vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. -Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Câu 2:Thể tích của hòn đá : 3 Vđá = 86 - 55 = 31 cm Câu 3: Ta dùng cân để đo khối lượng
  3. Tiết 4 BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
  4. BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng C1. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: “Khối C1. 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp ? CC22. 500gTrên vỏchỉ túilượngbột bộtgiặt giặtOMO trongcó túi.ghi 500g. Số đó chỉ gì ?
  5. Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: C3. là khối lượng của bột giặt chứa trong túi. 397g C4. là khối lượng của sữa 500g chứa trong hộp. lượng C5. Mọi vật đều có khối lượng C6. Khối lượng của một vật chỉ chất chứa trong vật.
  6. 2. Đơn vị khối lượng a. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu: kg Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp. Hình 5.1
  7. b. Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: - gam (kí hiệu g): 1g = kg - héctôgam (còn gọi là lạng): 1 lạng = 100 g - tấn (kí hiệu t): 1t = 1000 kg 1 - miligam (kí hiệu mg): 1mg = 1000 g - tạ: 1 tạ = 100 kg
  8. II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan C7. Hãy đối chiếu ảnh của cái cân Rôbécvan trong hình 5.2 với cái cân thật để nhận ra các bộ phận sau đây: đòn cân (1), đĩa cân (2), kim cân (3), hộp quả cân (4), ốc điều chỉnh (5) và con mã (6). kim cân đòn cân đĩa cân ốc điều chỉnh 5 con mã 6 hộp quả cân Hình 5.2
  9. II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan CC88. GHĐHãy chovà ĐCNNbiết GHĐcủavà cânĐCNN Rôbécvancủa cái trongcân lớpRôbécvan em là: 210gtrong vàlớp 0,. 1g. 0 1 2
  10. 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: C9. Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, quả cân kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc (1) vật đem cân điều chỉnh số 0 Đặt (2) vật đem cân lên một đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên điều chỉnh số 0 kia một số (3) quả cân có khối lượng phù đúng giữa hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm (4) thăng bằng , kim cân nằm (5) thăng bằng đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các (6) quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của (7) vật đem cân
  11. II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật C10. Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó bằng cân Rôbécvan. - Điều chỉnh số 0. Cách thực - Đặt vật lên đĩa cân bên trái. hiện - Đặt các quả cân lên đĩa cân bên kia và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. - Khối lượng của vật = tổng khối lượng các quả cân + số chỉ của con mã.
  12. II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật 3. Các loại cân khác C11. Hãy chỉ trên các hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 xem đâu là cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
  13. Hình 5.45.3
  14. Hình 5.55.6
  15. LUYỆN TẬP Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách ? CânHình điện 1 tử CânHình đồng 2 hồ CânHình tiểu 3 ly CânHình xách 4
  16. III. VẬN DỤNG C1213 HãyTrướcSố 5xácT mộtchỉđịnhdẫnchiếcGHĐrằngcầuvà ĐCNNxecócómộtkhốicủabiểncáilượngbáocân trêngiaomà em5thôngtấn(hoặckhôngtrêngiacóđượcđìnhghi 5điem)T.quaSốthườngcầu5T có. dùngý nghĩađể gìcân? và dùng cân đó để xác định khối lượng của một ống bơ gạo có ngọn (lon sữa Ông thọ chứa đầy). Nếu có thể hãy so sánh kết quả đo của em với kết quả đo của các bạn khác trong nhóm. 5T
  17. BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng 2. Đơn vị khối lượng II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật 3. Các loại cân khác III. VẬN DỤNG
  18. Ghi nhớ  Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi, chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.  Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg).  Người ta dùng cân để đo khối lượng.
  19. Có thể em chưa biết • -Một cái nhẫn 1 chỉ vàng( 1 đồng cân vàng) có khối lượng là 3,78g. Một lượng (lạng ta) là 10 chỉ. • -Khối lượng của một con voi vào khoảng 6000 kg. Thế mà voi lại rất sợ kiến, con vật chỉ có khối lượng không đầy 1 mg! • -Khối lượng của một con cá voi vào khoảng • 100 000 kg. • -Theo hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, thì tấn có kí hiệu là t . Do đó, biển báo giao thông ở hình 5.7 , đáng lẽ phải là 5t
  20. Hướng dẫn học tập - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 5.1 – 5.4 SBT trang 17 – 18, bài tập 5.7- 5.16 SBT trang 18-19. -Bài 5.5 SBT trang 18 cho học sinh khá giỏi -Đọc trước bài 6:”Lực- Hai lực cân bằng” -Trả lời câu hỏi đầu bài: Trong hai người ai tác dụng lực đẩy,ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? -Trả lời các câu C1, C2, C6 SGK vào vở bài tập bằng viết chì