Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 28, Bài 24: Cường độ dòng điện

ppt 21 trang thuongdo99 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 28, Bài 24: Cường độ dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_7_tiet_28_bai_24_cuong_do_dong_dien.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 28, Bài 24: Cường độ dòng điện

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Em hãy nêu các tác dụng của dòng điện? Trả lời: Tác dụng phát sáng Tác dụng nhiệt Tác dụng từ Các tác dụng của dòng điện Tác dụng sinh lý Tác dụng hóa học
  2. Tiết 28 – Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
  3. I. CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN:
  4. Nhận xét: với một bĩng đèn nhất định, khi đèn sáng càng thìmạnh(yếu) số chỉ của ampe kế càng .lớn(nhỏ)
  5. 2. Cường độ dịng điện: Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dịng điện và là giá trị của cường độ dịng điện.  Ký hiệu bằng chữ I  Đơn vị đo cường độ dịng điện là ampe, ký hiệu là A  Để đo dịng điện cĩ cường độ nhỏ, người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu mA  1A = 1000mA  1mA = 0,001A
  6. C3: Đổi các đơn vị sau đây: a) 0,175A = mA175 b) 1250mA = 1,250 A c) 0,38A = mA380 d) 280mA = 0,280 A
  7. II. AMPE KẾ  Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dịng điện.
  8. Dấu hiệu nhận biết ampe kế?
  9. Tìm hiểu ampe kế  Trên mặt của ampe kế ghi chữ A hoặc mA.  Ở các chốt nối của ampe kế cĩ ghi dấu cộng (+) chốt dương và dấu trừ (-) chốt âm.
  10. Xác định GHĐ và ĐCNN của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b và điền vào bảng 1: Ampe GHĐ ĐCNN kế Hình 100 .mA 10.mA 24.2a Hình 6 .A 0,5 A 24.2b
  11. Hãy ghi GHĐ và ĐCNN của từng thang đo của Ampe kế ở hình bên Thang trên Thang dưới GHĐ 3A 1A ĐCNN 0,1A 0,02A
  12. Hãy cho biết ampe kế của nhĩm em cĩ thể đo cường độ dịng điện qua dụng cụ nào? Số thứ Dụng cụ dùng điện Cường độ dịng tự điện 1 Bĩng đèn bút thử điện 0,001mA – 3mA 2 Đèn điốt phát quang 1mA – 30mA 3 Bĩng đèn dây tĩc 0,1A – 1A 4 Quạt điện 0,5A – 1A 5 Bàn là, bếp điện 3A – 5A
  13. III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN ampe kế được ký hiệu là: A + _ K + _ A X
  14. *Cách sử dụng ampe kế để đo cường độ dịng điện: 1. Ước lượng giá trị cường độ dịng điện cần đo. 2. Chọn ampe kế cĩ giới hạn đo phù hợp. 3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. 4. Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực dương (+) của nguồn điện , khơng mắc trực tiếp hai chốt ampe kế vào hai cực của nguồn điện. 5. Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
  15. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM - Bước 1: Lắp mạch điện như sơ đồ hình 24.3. - Bước 2: Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. - Bước 3: Tiến hành thí nghiệm và quan sát số chỉ của ampe kế, độ sáng của bĩng đèn trong hai trường hợp:
  16. Lần đo 1: nguồn 2 pin Lần đo 2: nguồn 4 pin
  17. Dịng điện chạy qua đèn cĩ cường độ càng lớn (nhỏ) .thì đèn càng sáng (tối)
  18. IV- VẬN DỤNG C4: Cĩ bốn ampe kế cĩ giới hạn đo như sau: 1) 2mA 2) 20mA 3) 250mA 4) 2A Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dịng điện sau đây? a) 15mA b) 0,15A c) 1,2A C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao? _ _ _ + + - + - X A A + A + K K K + - X X a) Đúng b) Sai c) Sai
  19. Dịng điện càng mạnh thì cường độ dịng điện càng lớn  Cường độ dịng điện được ký hiệu bằng chữ I  Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dịng điện.  Đơn vị đo cường độ dịng điện là ampe, ký hiệu là A hoặc miliampe kí hiệu mA  1A = 1000mA  1mA = 0,001A
  20. Dặn dị: -Học bài -Về nhà làm bài tập trong SBT -Xem trước bài Hiệu Điện Thế