Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình

doc 8 trang Đăng Bình 05/12/2023 720
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2018_20.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TP VŨNG TÀU ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – SINH 7 TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC 2018 -2019 Câu 1.Nêu được đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn ? Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch ? *. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước: Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm sức cản của nước khi bơi. - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hô hấp trong nước. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy nước. * Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: -Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát. -Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển. *Đặc điểm thích nghi với đời sống trên thể hiện ở cấu tạo trong của ếch :xuất hiện phổi và vòng tuần hoàn phổi với tim 3 ngăn Câu 2.Giải thích vì sao ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt , gần bờ vực nước và bắt mồi về đêm. Câu 3.Trình bày những đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn ? - Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước. - Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. - Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô. -Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ. - Thân dài, đuôi rất dài → động lực chính của sự di chuyển. - Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn. Câu 4 .Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn . -Thở hoàn toàn bằng phổi , sự tra đổi khí được thực hiện nhờ sư co dãn của các cơ liên sườn -Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành hai nửa (4 ngăn chưa hoàn toàn ) -Máu nuôi cơ thể là máu pha -Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước -Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển Câu 5.Vai trò lớp Lưỡng cư, Bò sát đối với tự nhiên và đời sống con người. VD. Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày * Nêu vai trò của Lưỡng cư : Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt
  2. sinh vật trung gian gây bệnh. - Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc. - Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng. * Nêu vai trò của Bò sát. - Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, diệt chuột, - Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa, Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu, Làm dược phẩm: Rượu rắn, mật trăn,nọc rắn ,yếm rùa, - Gây độc cho người: rắn * Vì : Đa số chim đi kiếm mồi vào ban ngày .Đa số lưỡng cư không đuôi ( có số loài lớn nhất trong lớp lưỡng cư ) đi kiếm mồi vào ban đêm , nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim vào ban ngày Câu 6: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.Vai trò của chim trong tự nhiên và với đời sống con người .VD * - Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay. - Chi trước biến thành cánh → quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. - Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. -Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng. -Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ. - Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. *Vai trò : -Chim ăn sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông , lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người -Chim được chăn nuôi ( gia cầm ) cung cấp thực phẩm , làm cảnh -Chim cho lông ( vịt , ngan , ngỗng ) làm chăn , đệm hoặc đồ trang trí (lông đà điểu ) -Chim được huấn luyện để săn mồi ( cốc đế , chim ưng , đại bàng) -Chim phục vụ du lịch , săn bắt (vịt trời , ngỗng , gà gô ) -Chim có vai trò trong tự nhiên : vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn của cây .Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt , chim ăn cá , Câu 7.Lập bảng so sánh cấu tạo các hệ cơ quan giữa chim với thằn lằn. Các hệ Chim bồ câu Thằn lằn cơ quan Tuần Tim 4 ngăn, máu không pha trộn. Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hoàn hụt nên máu còn pha trộn.
  3. Tiêu hóa Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(m Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận ỏ sừng,không có răng, diều, dạ nhưng tốc dày tuyến, dạ dày cơ). Tốc độ độ tiêu hóa thấp. tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lơn thích nghi với đời sống bay. Hô hấp Hô hấp bằng hệ thống ống khí Hô hấp bằng phổi có nhiều nhờ sự hút đẩy của hệ thống vách ngăn làm tăng diện tích trao túi khí (thông khí phổi) đổi khí. Sự thông khí phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. Bài tiết Thận sau Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn) (số lượng cầu thận khá lớn) Sinh sản - Thụ tinh trong. - Thụ tinh trong. - Đẻ và ấp trứng. -Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường Câu 8. Nêu đặc điểm chung của lớp thú. Nêu vai trò của Thú. *Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất: - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể - Là động vật hằng nhiệt - Bộ răng phân hóa 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể màu đỏ tươi - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não * Vai trò của Thú. - Cung cấp thực phẩm: Trâu, bò, lợn, - Sức kéo: Trâu, bò, ngựa, - Cung cấp nguồn dược liệu quí: sừng, nhung của hươu, nai, mật gấu, - Làm đồ mĩ nghệ có giá trị: ngà voi, da, lông hổ, báo, - Làm vật liệu thí nghiệm: chuột nhắt, khỉ, - Tiêu diệt ngặm nhấm có hại: chồn, cày, Câu 9. Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay. - Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, chân yếu. - Lông mao thưa, mềm mại, đuôi ngắn. - Cơ thể ngắn, thon nhỏ, hẹp. Câu 10. Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.
  4. - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn - Có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ ngắn - Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc - Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo - Chi sau tiêu giảm - Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa Câu 11: Đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt. * Bộ Ăn sâu bọ:chuột chù , chuột chũi - Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn. - Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe → đào hang. - Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm. - Gồm những răng nhọn , răng hàm cũng có 3,4 mấu nhọn * Bộ Gặm nhấm: Chuột đồng , sóc , nhím Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống gọi là khoảng trống hàm * Bộ Ăn thịt: mèo , hổ , báo , chó sói , gấu - Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. - Răng nanh lớn , dài, nhọn để xé mồi - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi - Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày ,êm Câu 12 .Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc .Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ ? Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm , đốt cuối cùng có guốc bao bọc .Chân cao , diện tích tiếp xúc của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh -Bộ guốc chẵn (lợn , bò , hươu )gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau , đa số sống đàn , có loài ăn tạp ( lợn ) , ăn thực vật , nhiều loài nhai lại -Bộ guốc lẻ ( tê giác , ngựa )gồm thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả , ăn thực vật không nhai lại , không có sừng , sống đàn (ngựa) , có sừng , sống đơn độc ( tê giác ) Câu 13 .So sánh đặc điểm cấu tạo , tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn ? -Khỉ có chai mông lớn , túi má lớn , đuôi dài , sống theo đàn - Vượn có chai mông nhỏ , không túi má và đuôi , sống theo đàn - Khỉ hình người ( đười ươi, tinh tinh , gôrila) không có chai mông , túi má , đuôi , sống theo đàn (tinh tinh , gorilla ), sống đơn độc (đười ươi) Câu 14. Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa về cơ thể của các ngành động vật :Hô hấp , tuần hoàn , thần kinh và sinh dục *Hô hấp: Hệ hô hấp từ chưa phân hóa (ĐVNS , ruột khoang ) → trao đổi khí qua toàn bộ da ( giun đốt )→ mang đơn giản (chân khớp –Tôm sông ) →hệ ống khí ( chân khớp –châu chấu ) → mang (Cá chép) → da và phổi (lưỡng cư - ếch đồng ) → phổi ( bò sát) , phổi và túi khí (chim ) , phổi (thỏ ) *Tuần hoàn: Chưa có tim ( ĐVNS ,ruột khoang ) → tim đơn giản chưa có ngăn
  5. (giun đốt , chân khớp ) → tim có 2 ngăn (cá )→ tim 3 ngăn ( lưỡng cư -ếch , bò sát – thằn lằn bóng đuôi dài ) → tim 4 ngăn ( chim , thú ) * Hệ thần kinh:Từ chưa phân hóa ( ĐVNS ) → thần kinh mạng lưới (ruột khoang ) → chuỗi hạch với hạch não , hạch dưới hầu , chuỗi hạch bụng (giun đốt ) → chuỗi hạch với hạch não lớn ,hạch dưới hầu , , ,chuỗi hạch ngực và bụng (chân khớp ) → hình ống với bộ não và tủy sống (ĐVCXS) * Hệ sinh dục: Chưa phân hóa (ĐVNS) → tuyến sinh dục không có ống đẫn (ruột khoang ) → tuyến sinh dục có ống dẫn (giun đốt, chân khớp , ĐVCXS) Câu 15.Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ? Giải thích các mối quan hệ sau: + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm hơn hay là gần với ĐVCXS hơn + Ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành ruột khoang hơn hay với ngành giun đốt hơn + Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn . *Ý nghĩa : -Cây phát sinh động vật là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung ( tổ tiên chung ). Các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật :phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật *Tác dụng : -Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của các nhánh đó càng nhiều -Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn * Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm hơn vì chúng bắt nguồn từ những nhánh có cùng một gốc chung và chúng có vị trí gần nhau so với ngành ĐVCXS * Ngành thân mềm và ngành giun đốt có cùng một gốc chung và ở gần nhau hơn * Cá voi có quan hệ gần với hươu sao hơn với cá chép.Vì cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh có gốc cùng với hươu sao , khác hắn so với cá chép ( thuộc lớp cá ) Câu 16: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó. * Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. -Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức -Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim, * Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính: -Sinh sản vô tính +Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. + Có 1 cá thể tham gia +Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể -Sinh sản hữu tính:
  6. +Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. + Có 2 cá thể tham gia + Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể Câu 17: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh. * Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai. * Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng. -Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. - Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên. Câu 18. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. * Khái niệm: Là biện pháp sử dụng các thiên địch , gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại * Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: + Sử dụng thiên địch: Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. - Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. + Gây vô sinh diệt động vật gây hại. Câu 19.Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học.Cho ví dụ * Ưu điểm: - Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại. - Tránh ô nhiễm môi trường , rau , quả -Không ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người * Hạn chế: -Nhiều loài thiên địch được di nhập , vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém VD.kiến vống được sử dụng để diệt sâu bọ hại lá cam , sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh -Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng . -Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. VD.Để diệt một loài cây cảnh có hại ở quần đảo Haoai , người ta nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này.Khi cây cảnh bị tiêu diệt , đã làm giảm số loài chim chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vốn là mồi của chim sáo .Kết quả là diệt được một loài cây cảnh có hại song sản lượng mía đã bị giảm sút -Một loài thiên địch vừa có thể có ích vừa có thể có hại : VD.Chim sẻ có hại vì vào đầu xuân , thu và đông ăn chim ăn lúa , mạ mới gieo
  7. Chim sẻ có lợi vì về mùa sinh sản , cuối xuân đầu hè chim ăn sâu bọ có hại cho nông nghiệp Câu 20: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học. * Lợi ích của đa dạng sinh học: - Cung cấp thực phẩm→nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người - Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo - Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc - Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu -Những loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hại -Có giá trị văn hóa :cá cảnh , chim cảnh -Giống vật nuôi :gia cầm , gia súc , và những động vật nuôi khác * Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Nạn phá rừng , khai thác gỗ và các lâm sản khác , du canh , di dân khai hoang nuôi trồng thủy sản , xây dựng đô thị , làm mất môi trường sống của động vật -Sự săn bắt buôn bán động vật hoang dại -Ô nhiễm môi trường :do việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu , việc thải các chất thải của nhà máy đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên biển * Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm đốt phá ,khai thác rừng bừa bãi. -Cấm săn bắt , buôn bán động vật nên - Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài. -Đấy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường Câu 21. Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? Là do môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hâu nóng, ẩm tương đối ổn định , thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật .Điều này đã tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao với những điều kiện sống rất đa dạng của môi trường Câu 22: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích? * Động vật đới lạnh: - Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể. - Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét. - Mùa đông: lông màu trắng → lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù. - Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng - Di cư trong mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp. - Mùa hè: hoạt động ban ngày → thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt. * Động vật hoang mạc đới nóng: -Chân dài → vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. -Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày→vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
  8. - Bướu mỡ lạc đà → nơi dự trữ nước. - Màu lông nhạt giống màu cát → dễ lẩn trốn kẻ thù. - Mỗi bước nhảy cao và xa → hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Khả năng nhịn khát → thời gian tìm được nước rất lâu -Chui rúc vào sâu trong cát → chống nóng - Di chuyển bằng cách quăng thân → hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Hoạt động vào ban đêm → tránh nóng ban ngày - Khả năng đi xa → tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau.