Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Thấy bói xem voi - Trường THCS Trưng Vương

ppt 32 trang thuongdo99 6680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Thấy bói xem voi - Trường THCS Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_van_ban_thay_boi_xem_voi_truong_thcs.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Thấy bói xem voi - Trường THCS Trưng Vương

  1. Văn bản Truyện ngụ ngôn
  2. * Đặc điểm chung của các thầy bói: - Đặc điểm chung của các thầy bói: - Chưa biết gì về voi.
  3. Văn bản. Thầy bói xem voi Các thầy bói đã xem voi bằng cách nào?
  4. Sê ®u«i Sê ngµ Sê tai Sê ch©n Sê vßi Sê vßi
  5. Văn bản. Thầy bói xem voi - Cách xem voi: Dùng tay để xem Mỗi người xem một bộ phận của con voi. - Điệp ngữ “thầy thì sờ ”: nhấn mạnh cách xem voi.
  6. Văn bản. Thầy bói xem voi Các thầy bói đã phán về voi như thế nào?
  7. Sờ đuôi Sờ ngà Sờ tai Sờ chân Sờ vòi Sê vßi
  8. Nó sun sun như con đỉa.
  9. Nó chần chẫn như cái đòn càn
  10. Nó bè bè như cái quạt thóc
  11. Nó sừng sững như cái cột đình.
  12. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
  13. *Nhận định: - Sờ vòi: sun sun như con đỉa. - Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. - Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. - Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. - Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. Sử dụng từ láy, phép so sánh.
  14. *Nhận định: - Sờ vòi: sun sun như con đỉa. Nhận - Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. định trái - Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. ngược - Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. nhau - Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn.
  15. *Nhận định: - Sờ vòi: sun sun như con đỉa. Nhận - Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. định trái - Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. ngược - Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. nhau - Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. NămDùng thầy bộ bói phận đã đưa để nói ra nhậntoàn thể định của mình về conEm voiđánh theo giá cách như nàothế nào? về cách nhận xét của họ=> ? Nhận xét chủ quan, phiến diện.
  16. *Thái độ : + TưởngTëng thÕthếnµonào ho¸hoára ra + KhôngKh«ng phải,ph¶i, + Đâu§©u có!cã! + Ai bảo!b¶o! + CácC¸c thÇythầy nóinãi khôngkh«ng đúng®óngcảc¶ ChínhChÝnhnónã - Thái độ chủ quan, bảo thủ. - Một loạt câu phủ định-> làm nổi bật sự căng thẳng.
  17. Năm thầy bói đã sờ tận tay và mỗi thầy đó núi được một bộ phận của voi nhưng khụng thầy nào núi đỳng về con vật này. Họ đã sai ở chỗ nào?
  18. * Năm thầy bói đều đúng: * Sai lầm của các thầy bói: Cả năm thầy đều đúng, nhưng chỉ đúng với từng Sờ vào một bộ phận của bộ phận của cơ thể con con voi mà đã tưởng, đã voi. phán đó là toàn bộ con voi. Những hình ảnh được miêu tả đầy ấn tượng với những so sánh "sừng Sờ vào một bộ phận của con voi mà đó tưởng, đó sững như cái cột phỏn đú là toàn bộ con đình" là chính xác voi. không có gì phải bàn cãi.
  19. Kết quả: “Cả năm thầy không ai chịu ai thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.” => Chi tiết gây cười, đáng tiếc
  20. Văn bản. Thầy bói xem voi * Nội dung - Phê phán tính bảo thủ, chủ quan, đoán mò. - Bài học về cách nhận thức, đánh giá sự vật và con người. * Nghệ thuật - Tình huống truyện độc đáo. - Lời kể ngắn gọn, dễ nhớ. - Chi tiết chọn lọc, pha chút hóm hỉnh. * Thành ngữ : “ Thầy bói xem voi”
  21. * Ghi nhớ SGK trang103. Từ câu chuyện chế giễu cách xem và phán về voi của năm ông thầy bói, truyện “Thầy bói xem voi” khuyên người ta : muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện. Thành ngữ : “Thầy bói xem voi”.
  22. Văn bản. Thầy bói xem voi Trò chơi: “Những bông hoa xinh”
  23. Phê phán cách nhận xét, đánh giáGiảichủ quan,thíchphiếný nghĩadiện; thấy bộcủaphậnthànhmà khụngngữ “Thầythấy toàn cục,bóikhụngxem voi”phản ánh? đúng bản chất của sự vật.
  24. Giải thích ý nghĩa Bµi häc chÝnh cñacủa truyÖnthành“ThÇyngữ bãi“Thầyxem voibói” lµ g×xem? voi” ?
  25. ? Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ “Thầy bói xem voi” ? A.• Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học rất dở. • Một lần em không vâng lời, em bị mẹ mắng. C. Bạn em hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu ca hát.
  26. Tìm thành ngữ có nội dung tương tự như thành ngữ “Thầy bói xem voi” ?
  27. Bài tập Hãy kể một câu chuyện (một tình huống) về trường hợp em (hoặc người khác) đánh giá sự vật, con người một cách sai lầm theo kiểu “Thầy bói xem voi” ?
  28. Củng cố, hướng dẫn. - Tập kể diễn cảm truyện “Thầy bói xem voi”. - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài : Danh từ (tiếp theo).