Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 45, Bài 12: Văn bản Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) - Năm học 2018-2019

pptx 19 trang thuongdo99 1820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 45, Bài 12: Văn bản Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_45_bai_12_van_ban_ram_thang_gie.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 45, Bài 12: Văn bản Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) - Năm học 2018-2019

  1. Kiểm tra bài cũ
  2. Cảnh khuya Cảnh đêm trăng ở Tâm trạng núi rừng Việt Bắc Tiếng suối Trăng, cổ thụ, hoa Say mê Nỗi lo ngắm cảnh việc nớc Trong Quấn quýt, trẻo,gần gũi, hoà quyện, Tâm hồn Tinh thần ấm áp, có sức nhiều tầng thi sĩ chiến sĩ sống lớp Nghệ thuật: Thơ thất ngôn tứ tuyệt, nhân hóa, so sánh, điệp từ, ngôn từ bình dị Gần gũi, cổ kính, lung linh, Yêu thiên nhiên, gắn bó huyền ảo, sống động, tràn hoà hợp với thiên nhiên, ngập ánh trăng. là ngời yêu nớc
  3. Tiết 45: rằm tháng giêng
  4. Tiết 45: Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) I. Tìm hiểu chung
  5. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) Phiên âm: Kim dạ nguyên tiêu/ nguyệt chính viên, Xuân giang/ xuân thuỷ / tiếp xuân thiên; Yên ba thâm xứ / đàm quân sự, Dạ bán quy lai / nguyệt mãn thuyền. Dịch nghĩa: Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất Sông xuân, nớc xuân tiếp giáp với trời xuân; Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân, Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền. Dịch thơ: Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm xuân; Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
  6. Tiết 45: Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả Hồ Chí Minh (SGK) 2. Tác phẩm: * Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật, chữ Hán. *Bố cục: - Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng - Hai câu cuối: Hình ảnh con ngời *Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1948) .
  7. Việt Bắc Trông lên Việt Bắc cụ Hồ sáng soi HangSuối PácLê nin Bó
  8. Tiết 46: Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) I. Tìm hiểu chung II. Tỡm hiểu chi tiết 1. Hai câu thơ đầu. - Phiên âm: - Nghệ thuật: Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên + Điệp từ “xuân”, - Dịch thơ: + Miêu tả + biểu cảm Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm xuân; => Khung cảnh đêm trăng rằm tháng giêng với không gian cao rộng, bát ngát và tràn đầy sức sống của mùa xuân. ➔ Tâm hồn Bác chan hoà cùng cảnh sắc đất trời, sông n- ớc mùa xuân với một tình yêu tha thiết, nồng nàn.
  9. Tiết 45: Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) I. Tìm hiểu chung II. Tỡm hiểu chi tiết 1. Hai câu thơ đầu. 2. Hai câu thơ cuối. - Phiên âm: Yên ba thâm xứ đàm quân sự, - Nghệ thuật: Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. - Dịch thơ: ẩn dụ: nguyệt mãn thuyền Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. => Hình ảnh đẹp, tơi sáng, lãng mạn. => Phong thái ung dung, lạc quan tin tởng vào t- ơng lai tơi sáng của dân tộc.
  10. Tiết 45: Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. Cảnh sông nớc đêm rằm tháng giêng Con ngời Trăng Sông, nớc, trời Bàn bạc Đi trên thuyền việc quân chở đầy trăng Tròn đầy, sáng nhất Tràn ngập sắc xuân Ung dung, lạc quan Không gian cao rộng, bát ngát, tràn đầy ánh sáng, tràn đầy sắc xuân.
  11. Tiết 45: Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) I. Tìm hiểu chung II. Tỡm hiểu chi tiết Cùng với phong trào học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh hiện nay, qua bài thơ này, em học tập đợc điều gì ở Bác?
  12. Tiết 45: Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) I. Tìm hiểu chung II. Tỡm hiểu chi tiết III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung: - Phong cách thơ vừa cổ điển - Bức tranh trăng trên sông nớc bát vừa hiện đại ngát, tràn đầy sắc xuân. - Kết hợp miêu tả và biểu cảm - Tâm hồn rộng mở trớc thiên nhiên và - Biện pháp điệp từ; hình ảnh ẩn phong thái ung dung, lạc quan. dụ, ngôn từ giàu nhạc điệu, gợi cảm. * Ghi nhớ: (SGK- 143)
  13. Luyện tập (Thảo luận nhóm). BT 1: Hãy nêu những điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng? BT 2: Cảm nhận về vẻ đẹp trong tâm hôn Bác qua hai bài thơ: “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” ?
  14. BT 1: Hãy nêu những điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng? Gợi ý: * Nội dung: - Cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc huyền ảo, tràn đầy sức sống. - Thể hiện tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu nớc và phong thái ung dung, lạc quan. * Nghệ thuật: - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Sử dụng hiệu quả biện pháp điệp từ. - Ngôn từ bình dị, gợi cảm Vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại.
  15. BT 2: Cảm nhận về vẻ đẹp trong tâm hôn Bác qua hai bài thơ: “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” ? Gợi ý: Vẻ đẹp trong tâm hồn Bác qua hai bài thơ : -Tình yêu thiên nhiên tha thiết, t chất cốt cách nghệ sĩ tuyệt vời. - Lòng yêu nớc thiết tha, sâu nặng, hết lòng vì nớc vì dân. - Phong thái ung dung, sự tài ba của nhà lãnh đạo kháng chiến. - Niềm lạc quan cách mạng, tin tởng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến. - Nhà lãnh đạo cách mạng và nhà thơ lớn thống nhất hoà hợp trong con ngời Hồ Chí Minh.
  16. Cảnh khuya Rằm tháng giêng Cảnh trăng trong rừng Cảnh trăng rằm trờn sụng -Yêu thiên nhiên -Ung dung tự tại Nỗi lo nớc nhà Bàn bạc việc quân Yêu nớc, yờu cỏch mạng - Bút pháp cổ điển, hiện đại. - Phong thái ung dung. - Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.
  17. - Học thuộc lòng 2 bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” . Trình bày cảm nhận về 2 bài thơ. -Tìm đọc, su tầm các bài thơ, câu thơ về trăng của Bác. -Đọc các TLTK liên quan, liên hệ thực tế bản thân. - Chuẩn bị bài: Thành ngữ. (Đọc kĩ nội dung SGK, su tầm 10 câu mà em cho là thành ngữ, tìm hiểu các truyện đã học, đọc thêm có sử dụng thành ngữ)
  18. 20-11 Kính chúc các thầy, cô giáo sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt !