Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ

ppt 24 trang thuongdo99 5560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_48_thanh_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ

  1. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ 1. 1. lênVí dụ:thác xuống ghềnh Nhận xét cấu tạo của cụm từ  Cấu tạo của cụm từ “lên thácgạchCó thểxuống chân thay ghềnh” một vài cố từ định trong. Nướccụm từnon này lận bằng đận nhữngmột mình từ ThânCókhác thể còđược chêm lên không?thác xen xuốngmột vài từ ghềnhkhácCó thể vào bấy thay cụm nay. đổi từ vị được trí của không? các lên từ thác trong xuống cụm sôngtừ được không? LênEm cóthác nhận xuống xét ghềnhgì về đặc và sôngđiểmlên cấu xuống tạo của thác cụm ghềnh từ lên thác xuống ghềnh?
  2. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ “lên thác xuống ghềnh” thành ngữ 3. Ghi nhớ: Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
  3. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Bài tập: Hoạt động nhóm (3 phút). Kết hợp các từ ngữ sau đây thành những thành ngữ quen thuộc: chân, ba, biển, mưa, lên, bẩy, gió, lấm, xuống, nổi, tay, to, bùn, chìm, lớn, rừng. 2. Chân lấm tay bùn Lên rừng xuống biển Mưa to gió lớn Ba chìm bẩy nổi
  4. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ TÌM NHỮNG BIẾN THỂ CỦA CÁC THÀNH NGỮ SAU? * Lưu ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố Đứng núi này trông núi nọ định nhưng một số Đứng núi nọ trông núi kia ít thành ngữ vẫn có thể có những biến Đứng núi này trông núi khác đổi nhất định.
  5. Tiết 48: Tiếng Việt TH￿NH NGỮ Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có nghĩa là gì? Tại sao nói “lên thác xuống ghềnh”? lên thác xuống ghềnh : Trải qua nhiều phen gian nan, nguy hiểm
  6. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Cụm từ: “nhanh như chớp” có nghĩa là gì? Tại sao nói “Nhanh như chớp”? 1. Ví dụ 1: 2. Nhận xét: Nhanh như chớp: Diễn biến nhanh như tia chớp
  7. Tiết 48: Tiếng Việt TH￿NH NGỮ Em hãy cho biết nghĩa của 1. Ví dụ : 2. Nhận xét: các thành ngữ sau và nhận “Nhanh như chớp”: Diễn xét về cách xây dựng nghĩa biến nhanh như tia chớp của các thành ngữ đó? “Ba chìm bảy nổi”: Số phận long đong, vất vả Ba chìm bảy nổi 3. Ghi nhớ: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt Đứng núi này trông núi nọ nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,
  8. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ 1. Ví dụ: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau: a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Vị ngữ b.Tre già măng mọc là một quy Chủ ngữ Thành ngữ có thể luật tất yếu. làm chủ ngữ, vị ngữ trong c. Anh đã nghĩ thương em như câu hay làm phụ ngữ trong thế hay là anh đào giúp cho em cụm danh từ, cụm động một cái nghách sang nhà anh, từ phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa Phụ ngữ nào đến bắt nạt thì em chạy sang
  9. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ - Nếu ta thay 2 thành ngữ trên bằng cụm từ đồng nghĩa: Long đong, lận đận – Khó khăn, hoạn nạn Thì Thành ngữ có thể cách diễn đạt nào sẽ hay làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong hơn, có tính hình tượng và cụm danh từ, cụm động biểu cảm hơn? từ - Phân tích tác dụng của việc Thành ngữ ngắn dùng thành ngữ là gì? gọn, hàm súc, có tính hình tượng, biểu cảm cao.
  10. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Bài 1. Xác định và giải thích ý nghĩa thành ngữ trong các câu sau? a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng Bài 1. thiếu thứ gì. b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. c.Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
  11. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. Bài 1. sơn hào hải vị, nem công chả phượng: Các sản phẩm, món ăn quý hiếm.
  12. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. Bài 1. tứ cố vô thân: đơn độc,không có họ hàng, người thân thích
  13. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ c. Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương Bài 1. da mồi tóc sương: chỉ tuổi già
  14. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Bài 2. Mẹ tròn con vuông: Sinh nở bình an, mẹ con đều khỏe mạnh. Sự trọn vẹn, tốt đẹp.
  15. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Bài 2. Bảy nổi ba chìm: vất vả, lận đận, long đong.
  16. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Bài 2. Cưỡi ngựa xem hoa: xem hoặc làm một cách qua loa, đại khái.
  17. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Bài 2. Ếch ngồi đáy giếng: hiểu biết ít, tầm nhìn bị hạn chế, do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp.
  18. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Bài 2. Treo đầu dê bán thịt chó
  19. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Bài 2. ĐEM CON BỎ CHỢ
  20. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ 3. Điền thêm các yếu tố để hoàn chỉnh thành ngữ: - Lời ăn tiếng nói. Bài 3. - Một nắng hai sương. - Ngày lành tháng .tốt - No cơm ấm .áo . - Bách chiến . bách thắng. - Sinh cơ lập nghiệp.
  21. Tiết 48: Tiếng Việt THÀNH NGỮ Bài 4. Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn ( khoảng 5 đến 7 câu) có sử dụng thành ngữ. Gạch chân thành ngữ đã sử dụng.
  22. 1. Dòng nào dưới đây không phải là thành ngữ? A. Nhà rách vách nát. B. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. C. Lanh chanh như hành không muối. D. Thầy bói xem voi. 2. Đặt 1 câu có sử dụng hợp lí 1 thành ngữ.
  23. - Học bài - Làm các bài tập còn lại. - Sưu tầm ít nhất 10 thành ngữ chưa có trong SGK. - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.