Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 93: Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ - Trần Thị Huệ

ppt 25 trang thuongdo99 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 93: Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ - Trần Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_93_van_ban_duc_tinh_gian_di_cua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 93: Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ - Trần Thị Huệ

  1. Cỏc thầy, cụ giỏo đến dự giờ học!
  2. Tiết 93 Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ Tỏc giả: Phạm Văn Đồng GV: Trần Thị Huệ
  3. I. Tỡm hiểu chung 1. Tỏc giả: - Phạm Văn Đồng (1906 – 2000) Từng là Thủ tướng Chớnh phủ trờn 30 năm. - Quờ ở xó Đức Tõn, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngói. - Là nhà cỏch mạng nổi tiếng, nhà lý luận văn húa văn nghệ lớn. - Là học trũ và người cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chớ Minh • Cỏc tỏc phẩm chớnh: + Chủ tịch Hồ Chớ Minh, tinh hoa và khớ phỏch của dõn tộc, lương tõm của thời đại. + Hồ Chớ Minh, hỡnh ảnh của dõn tộc, tinh hoa của thời đại. + Tổ quốc ta, nhõn dõn ta, sự nghiệp ta và người chiến sĩ
  4. Bỏc Hồ làm việc cựng bỏc Phạm Văn Đồng
  5. 2.Tỏc phẩm : -Phương thức biểu đạt:Nghị luận chứng minh -Vấn đề chứng minh:Đức tớnh giản dị của Bỏc -Xuất xứ văn bản: Hồ Trớch từ bài “Chủ tịch Hồ Chớ Minh,tinh hoa và khớ phỏch dõn tộc,lương tõm của thời đại” - diễn văn trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chớ Minh (1970).
  6. II. Tỡm hiểu chi tiết 1. Bố cục văn bản: -Gồm 2 phần: + Phần 1: Từ đầu đến “thanh bạch tuyệt đẹp” →Nhận định chung về đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ + Phần 2: Cũn lại → Những biểu hiện cụ thể về đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ
  7. 2. Phõn tớch: a. Phần đầu: Nhận định chung về đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ. - Nờu vấn đề: Đời hoạt động Đời sống bỡnh thường chớnh trị lay trời vụ cựng giản dị và chuyển đất khiờm tốn Đối lập, bổ sung cho nhau Bỏc Hồ vừa là bậc vĩ nhõn lỗi lạc, phi thường vừa là một con người bỡnh thường, gần gũi
  8. - Giải thớch mở rộng: “Rất lạ lựng và rất kỡ diệu là trong 60 năm của một cuộc đời đầy súng giú diễn ra ở rất nhiều nơi trờn thế giới cũng như ở nước ta. Bỏc Hồ vẫn giữ nguyờn phẩm chất cao quý của người chiến sĩ cỏch mạng, tất cả vỡ nước, vỡ dõn, vỡ sự nghiệp lớn, trong sỏng, thanh bạch, tuyệt đẹp”. → Ca ngợi lối sống trong sạch, giản dị của Bỏc. → Tỡnh cảm, thỏi độ ngạc nhiờn, cảm phục, ngưỡng mộ của tỏc giả
  9. b. Phần 2: Những biểu hiện về đức tớnh giản dị của Bỏc * Giản dị trong đời sống: • Bữa cơm: - Dẫn chứng: Chỉ vài ba mún giản đơn. Lỳc ăn khụng để rơi vói một hạt cơm. Ăn xong cỏi bỏt bao giờ cũng sạch. Thức ăn cũn lại được xếp tươm tất. - Bỡnh luận: Bỏc quý trọng kết quả sản xuất của con người và tụn trọng người phục vụ → Giản dị gắn liền với tiết kiệm.
  10. • Cỏi nhà: - Dẫn chứng: Cú vài ba phũng Luụn lộng giú và ỏnh sỏng Phảng phất hương thơm của hoa trong vườn - Bỡnh luận: Một đời sống thanh bạch và tao nhó → Giản dị gắn liền với tỡnh yờu thiờn nhiờn
  11. • Lối sống: - Dẫn chứng: Suốt đời làm việc, từ việc lớn đến việc nhỏ Việc gỡ tự làm được thỡ khụng cần người giỳp. Bỏc đặt tờn cho người phục vụ: Trường, Kỡ, Khỏng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi Nhận xột: Dẫn chứng chọn lọc,toàn diện, gần gũi nờn dễ thuyết phục kết hợp với lời nhận xột, bỡnh luận đó cho thấy tỡnh cảm của người viết đối với Bỏc
  12. “Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bỏc sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật. Bỏc Hồ sống đời sống giản dị, thanh bạch như vậy, bởi vỡ người sống sụi nổi, phong phỳ đời sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ỏc liệt của quần chỳng nhõn dõn. Đời sống vật chất giản dị càng hũa hợp với đời sống tõm hồn phong phỳ, với những tư tưởng, tỡnh cảm, những giỏ trị tinh thần cao đẹp nhất. Đú là đời sống thật sự văn minh mà Bỏc Hồ nờu gương sỏng trong thế giới ngày nay.” Bỏc sống đời sống giản dị như vậy vỡ Người đó sống trong cuộc đấu tranh Giải thớch Khẳng định gian khổ của nhõn dõn và nhấn mạnh đời sống giản Đú là cuộc sống thực sự văn minh mà Bỡnh luận dị của Bỏc Bỏc Hồ nờu gương sỏng
  13. Vỡ sao tỏc giả núi đú là cuộc sống thực sự văn minh? Vỡ đú là cuộc sống phong phỳ, cao đẹp về tinh thần,sống tỡnh cảm, hoà nhập với thiờn nhiờn, khụng màng đến vật chất, khụng vỡ bản thõn mỡnh
  14. “Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe Trần mà như thế kộm gỡ tiờn” (Sỏu mươi tuổi) “Sống quen thanh đạm nhẹ người Việc làm thỏng rộng ngày dài ung dung” (Sỏu mươi ba tuổi)
  15. “Nhớ ễng Cụ mắt sỏng ngời Áo nõu tỳi vải đẹp tươi lạ thường Nhớ người những sớm tinh sương Ung dung yờn ngựa trờn đường suối reo Nhớ chõn Người bước lờn đốo Người đi rừng nỳi trụng theo búng người” (Tố Hữu) “Giọng của Người khụng phải sấm trờn cao Thấm từng tiếng, ấm vào lũng mong ước Con nghe Bỏc tưởng nghe lời non nước Tiếng ngày xưa và tiếng cả mai sau Bỏc Hồ đú chiếc ỏo nõu giản dị Màu quờ hương bền bỉ đậm đà Ta bờn Người, Người tỏa sỏng trong ta Ta bỗng lớn ở bờn Người một chỳt” (Tố Hữu – “Sỏng thỏng năm”)
  16. b. Giản dị trong núi và viết ‘’ Khụng cú gỡ quớ hơn độc lập, tự do’’ ‘’ Nước Việt Nam là một khụng bao giờ thay đổi’’ Những cõu núi nổi tiếng về ý nghĩa ( nội dung ) lại ngắn gọn ( hỡnh thức ) Quần chỳng nhõn dõn sẽ dễ nhớ, dễ thuộc, dễ hiểu Cú sức tập hợp, lụi cuốn và cảm hoỏ lũng người
  17. Hoàn thành bài học bằng sơ đồ sau: Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ Biểu hiện Trong đời sống Trong núi và viết Bữa cơm Lối sống Nhà ở dễ nhớ, dễ hiểu Thanh bạch và tao nhó -> văn minh
  18. III. Tổng kết - Hệ thống luận điểm, luận cứ: đầy đủ, sỏng tỏ - Cỏc dẫn chứng: cụ thể, toàn diện, gần gũi - Sử dụng lớ lẽ: Chặt chẽ, sõu sắc - Nghệ thuật lập luận đặc sắc: Kết hợp chứng minh với bỡnh luận, giải thớch Nhấn mạnh đời sống giản dị của Bỏc đồng thời bày tỏ tỡnh cảm quớ trọng của người viết -> cú tỏc động tới cảm xỳc người nghe
  19. Bài tập củng cố: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ" cho em hiểu vấn đề gì ? A. Vẻ đẹp cao quý của Bác thể hiện trong lối sống, lối nói và viết giản dị. B. Cách nghị luận một vấn đề thực tế. C. Tình cảm của tác giả với Bác Hồ. D. Lối sống giản dị của Bác và tình cảm của tác giả đối với Bác. Câu 2: Phép lập luận nào đợc sử dụng chủ yếu trong một bài văn ? A. Chứng minh B. Bình giảng C. Bình luận D. Phân tích. Câu 3: Để làm sáng tỏ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã sử dụng các dẫn chứng nh thế nào ? A. Những dẫn chứng mà chỉ có tác giả mới biết. B. Những dẫn chứng cụ thể, phong phú, toàn diện và xác thực. C. Những dẫn chứng đối lập với nhau. D. Những dẫn chứng lấy từ các sáng tác thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  20. Hớng dẫn học ở nhà: 1. Học thuộc ghi nhớ và một số câu văn hay trong bài. 2. Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về Bác Hồ sau khi học xong văn bản. 3. Đọc và xem trớc bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.