Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 32: Chữa lỗi về quan hệ từ - Trường THCS Bồ Đề

ppt 17 trang thuongdo99 5320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 32: Chữa lỗi về quan hệ từ - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_32_chua_loi_ve_quan_he_tu_truon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 32: Chữa lỗi về quan hệ từ - Trường THCS Bồ Đề

  1. Trường THCS Bồ Đề
  2. Tiết 32 Chữa lỗi về quan hệ từ
  3. I- Bài học : Các lỗi thường gặp Để 2 câu sau rõ nghĩa, ta cần thêm về quan hệ từ quan hệ từ nào ? 1- Thiếu quan hệ từ. a) Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.  Đừng nên nhìn hình thức mà (hoặc để) đánh giá kẻ khác. b) Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng.  Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, cònđối với xã hội ngày nay thì không đúng.
  4. I- Bài học : các lỗi thường gặp Bài tập 1 : Thêm quan hệ từ thích về quan hệ từ hợp ( có thể thêm hoặc bớt một vài 1- Thiếu quan hệ từ. từ khác) để hoàn chỉnh các câu sau đây : - Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối. -  Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. - Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng. -  Con xin báo một tin vui để (cho) cha mẹ mừng.
  5. I- Bài học : Các lỗi thường gặp Ví dụ : về quan hệ từ a) Nhà em ở xa trường nhưng và bao bao 1- Thiếu quan hệ từ. giờ em cũng đến trường đúng giờ. 2- Dùng quan hệ từ không (2(2 vế vế của của câu câu diễn diễn đạt đạt hai hai sự sự việc thích hợp về nghĩa. việc cócó hàm hàm ý ýtương tương phản.) phản.) b) Chim sâu rất có ích cho nông Hàdân Nội vìđể nó nó diệt diệt sâu sâu phá phá hoại hoại mùa đểvìmàng.màng.(Hai vế của câu diễn (Haiđạt vế hai của sự câu việc diễn chỉ đạtkết haiquả sự - việc nguyênchỉ kết nhân.) quả - nguyên nhân.) Hãy tìm quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong 2 câu trên ?
  6. I- Bài học : Các lỗi thường gặp Bài tập 2 : Thay các quan hệ từ dùng về quan hệ từ sai trong các câu sau đây bằng 1- Thiếu quan hệ từ. những quan hệ từ thích hợp. 2- Dùng quan hệ từ không - Ngày nay,chúng ta cũng có quan thích hợp về nghĩa. niệm như với cha ông ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng. - Tuy Dù nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền được. - Không nên chỉ đánh giá con người bằngvề hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người bằng về những hành động , cử chỉ, cách đối xử của họ.
  7. I- Bài học : Các lỗi thường gặp về Vớ Vì dụsao các câu sau thiếu chủ ngữ ? Hãy quan hệ từ chữa lại cho câu văn được hoàn chỉnh. a) Vì sao câu các ca câu dao “Côngsau thiếu cha như chủ núi ngữ Thái ? 1- Thiếu quan hệ từ. Sơn,Hãy Nghĩa chữa mẹ lại như cho nước câu trong văn nguồn được Qua 2- Dùng quan hệ từ không thích hoànchảy ra” chỉnh. cho thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. hợp về nghĩa. a) Qua câu ca dao “Công cha như núi 3- Thừa quan hệ từ. b) Thái hình Sơn, thức Nghĩa có thể làmmẹ tăngnhư giá nước trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm Về thấptrong giá nguồn trị nội dung.chảy ra” cho thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. b) Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung.
  8. I- Bài học : Các lỗi thường gặp Bài tập 3 : Chữa lại các câu văn sau về quan hệ từ cho hoàn chỉnh. -Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa 1- Thiếu quan hệ từ. sẽ tích cực sửa chữa. 2- Dùng quan hệ từ không  Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ thích hợp về nghĩa. tích cực sửa chữa. 3- Thừa quan hệ từ. -Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lý làm người là phải giúp đỡ người khác.  Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lý làm người là phải giúp đỡ người khác. Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.  Bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
  9. I- Bài học : Các lỗi thường gặp Ví dụ : về quan hệ từ a) Nam là một học sinh giỏi toàn diện. 1- Thiếu quan hệ từ. Không những giỏi về môn toán, không 2- Dùng quan hệ từ không những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam. thích hợp về nghĩa. (không những) 3- Thừa quan hệ từ. b) Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị. (Với) Câu hỏi : 1/ Tìm các quan hệ từ ở những câu in đậm. 2/ Các quan hệ từ này có tác dụng liên kết các bộ phận của câu với nhau không ? 3/ Em hãy sửa lại các câu trên cho đúng. Thảo luận nhóm 2
  10. I- Bài học : Các lỗi thường gặp Ví dụ : về quan hệ từ - Nam là một học sinh giỏi toàn 1- Thiếu quan hệ từ. diện. Không những giỏi về môn 2- Dùng quan hệ từ không toán, không những giỏi về môn thích hợp về nghĩa. văn. Thầy giáo rất khen Nam. 3- Thừa quan hệ từ.  Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn 4- Dùng quan hệ từ mà không toán, không những giỏi về môn có tác dụng liên kết. văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa. Thầy giáo rất khen Nam. - Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị.  Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị.
  11. Bài tập 4 (làm việc cá nhân ) Điền chữ Đ vào I- Bài học : Các lỗi thường ô trống ở cuối câu dùng quan hệ từ đúng, chữ S vào ô trống ở cuối câu dùng quan gặp về quan hệ từ hệ từ sai. 1- Thiếu quan hệ từ. a) Nhờ cố gắng học tập nên nó đạt thành tích cao. Đ 2- Dùng quan hệ từ không b) Tại nó không cẩn thận nên nó đã giải sai thích hợp về nghĩa. bài toán. Đ 3- Thừa quan hệ từ. c) Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hoà với mọi người. S 4- Dùng quan hệ từ mà d) Các chiến sĩ đã anh dũng chiến đấu để không có tác dụng liên bảo vệ nền độc lập của dân tộc. Đ e) Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo kết. bảo vệ bản thân của mình. S J Ghi nhớ (SGK) g) Sống trong xã hội của phong kiến đương thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô II. Luyện tập. cùng tàn bạo. S h) Nếu trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.Đ i) Giá trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.S
  12. * 4) Bài tập tổng hợp: Chỉ ra lỗi về dùng quan hệ từ trong các câu sau, sửa và làm lại thành câu đúng. a) Thầy giáo chủ nhiệm lớp em tuy hết lòng vì học sinh thân yêu được nhiều học sinh quý mến. b) Mặc dù em đã có nhiều cải tiến về phương pháp học tập và em vẫn chưa tiến bộ về môn Văn. c) Em không hút thuốc lá nhưng thuốc lá có hại cho sức khoẻ. d) Sở dĩ cuối năm học lớp 6 em được khen thưởng về kết quả các môn học đều đạt điểm cao. Em có nhiều thành tích tham gia hoạt động văn nghệ – thể thao.
  13. Sửa : a) Thầy giáo chủ nhiệm lớp em hết lòng vì học sinh thân yêu nên được nhiều học sinh quý mến (Mô hình: Vì A nên B) b) Mặc dù em đã có nhiều cải tiến về phương pháp học tập nhưng em vẫn chưa tiến bộ nhiều về môn Văn. ( Mô hình: Mặc dù A nhưng B) c) Em không hút thuốc lá vì thuốc lá có hại cho sức khoẻ. ( Mô hình: A vì B) d) Sở dĩ cuối năm học lớp 6 em được khen thưởng là vì em đạt được điểm cao ở tất cả các môn học. Em lại còn có nhiều thành tích về hoạt động văn nghệ – thể thao. ( Mô hình: Sở dĩ A là vì B – lại còn C)
  14. I- Bài học : Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 1- Thiếu quan hệ từ. 2- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. 3- Thừa quan hệ từ. Khi dùng quan hệ từ ta thường gặp 4- Dùng quan hệ từ mà không những lỗi gì ? có tác dụng liên kết. J Ghi nhớ (SGK)
  15. Sơ đồ tổng kết bài học Thiếu quan hệ Từ Cỏc Lỗi Dựng quan hệ từ khụng Thường thớch hợp về nghĩa Gặp Về Thừa quan hệ từ Quan Hệ Từ Dựng quan hệ từ khụng cú tỏcdụng liờn kết
  16. II. Luyện tập. III. Bài tập về nhà : Đọc và phát hiện các lỗi sai trong các bài tập làm văn và sửa lại những lỗi sai đó cho đúng. Nghiên cứu trước bài :Từ đồng nghĩa.
  17. Vui vẻ và hạnh phỳc