Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77, Bài 19: Văn bản Quê hương (Tế Hanh)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77, Bài 19: Văn bản Quê hương (Tế Hanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_77_bai_19_van_ban_que_huong_te.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77, Bài 19: Văn bản Quê hương (Tế Hanh)
- BÀI MỚI Quê hương, mỗi người chỉ một Quê hương, nếu ai đi xa không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người! Lời bài ca làm ta nhớ tới một làng quê đã in dấu trong thơ Tế Hanh và trong lòng bạn đọc yêu thơ.
- Tiết 77: Tế Hanh
- Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG I/- Đọc và tìm hiểu chung Tế Hanh 1.Tác giả -Tªn khai sinh: TrÇn TÕ Hanh, sinh ngµy 20/6/1921, quª Qu¶ng Ng·i -Năm 1936 b¾t ®Çu s¸ng t¸c, s¸ng t¸c nhiÒu vÒ quª h¬ng Tế Hanh là nhà thơ của quê hương. -¤ng lµ mét nhµ th¬ míi tiªu biÓu, với phong c¸ch th¬ hån hËu, s¸ng trong, ®»m th¾m, thanh tho¸t, nhÑ nhµng. -¤ng ®îc nhËn gi¶i thëng Hå ChÝ Minh vÒ văn häc nghÖ thuËt năm 1996. 2. Tác phẩm - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương.
- Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
- Hình ảnh miền quê của tác giả
- Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh 2. Bố cục Phần 1: Khổ 1 giới thiệu chung về làng quê Ba phần Phần2: Khổ 2 và khổ 3: Bức tranh lao động của làng chài Phần3: Khổ 4: Nỗi nhớ quê hương
- Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG III. Phân tích Tế Hanh 1. Giới thiệu chung về làng quê: Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. => Hình ảnh miền quê sông nước ven biển với nghề chài lưới truyền thống
- Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá, Báo hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn
- Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh III. Phân tích 2. Bức tranh lao động của làng chài: a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi: Thiên nhiên tươi -Thiên nhiên: đẹp, lý tưởng cho những ai làm nghề Báo hiệu chuyến chài lưới. đi biển đầy hứa hẹn -Dân trai tráng Những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ
- Tiết 77: Văn bản:QUÊ HƯƠNG III. Phân tích Hăng, phăng, lướt →Diễn tả khí thế băng tới -Chiếc thuyền: dũng mãnh , toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng. -Giương to: mang ý nghĩa lớn lao, Cánh buồm - Cánh buồm: là tượng trưng cho hồn làng ra khơi với dáng vẻ khỏe khoắn, mang khát vọng chinh phục biển cả. NT:so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, bút pháp lãng mạn ND:tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
- Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh 1.: Giới thiệu chung về làng quê: 2. Bức tranh lao động của làng chài: b.Cảnh đoàn thuyền trở về: Không khí vui vẻ, -Không khí trở về: rộn ràng. -Hình ảnh dân chài: Hai câu thơ đã tạc nên dáng vẻ rất riêng của người dân chài. -Hình ảnh con Con thuyền đồng nhất thuyền: với cuộc đời, số phận người dân chài. Tác giả đã vẽ nên một bức tranh làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra một cuộc sống yên bình, ấm no.
- Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG III. Phân tích Tế Hanh 3. Nỗi nhớ quê hương: Màu xanh của nước Màu bạc của cá Nỗi nhớ đa dạng: Màu sắc Màu vôi của cánh cảnh vật, hình dáng thấp buồm Nhớ thoáng con thuyền. Kết Hình bóng con thuyền đọng lại mùi vị đặc trưng của làng chài Mùi nồng mặn Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, khæ th¬ ®· thÓ hiÖn ®îc nỗi nhớ và sự gắn bó sâu nặng với quê hương cña nhµ th¬
- Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh IV.Tổng kết: 1/ Nghệ thuật: - Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với miêu tả và tự sự; hình ảnh thơ sáng tạo, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, bút pháp tả thực kết hợp với bút pháp lãng mạn, ngôn ngữ giản dị, nhịp điệu thơ nhẹ nhàng 2/ Nội dung: - Cảnh làng chài hiện lên thật bình dị, đầy ấn tượng qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
- Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh V/- Luyện tập: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”? Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. Chúc mừng Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng bạn Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
- TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU 1 CHìnhO ảnhN so sánhTT Ucon thuyềnẤ N raM khơi?Ã 1 2 Bài thơ nàyH đượcU sángẾẾ tác lúc tác giả đang ở đâu? 2 3 Nghề nghiệpC H HdânÀ làngI trongL bàiƯ thơỚ này?I 3 4 Bài thơH “QuêO hươngAA N” in ItrongÊ tậpN thơ này. 4 Nhà thơ ví cái Ngì như “mảnh hồn làng”M 5 C Á N H B U Ồ 5 6 Tâm trạngN củaHH nhàỚ thơ khi xa quê. 6 Rất tiếc bạn đã trả lời sai TỪ KHÓA: TT ẾẾ HH AA NN H
- DẶN DÒ - Hoïc thuoäc loøng baøi thô. - Soaïn baøi “Khi con tu huù”
- Dặn dò • Soạn bài “ Khi con tu hú” • Về nhà học thuộc lòng bài thơ • Viết một đoạn văn ngắn nói cảm nghĩ của em về quê hương