Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85: Câu cầu khiến - Năm học 2020-2021

ppt 20 trang thuongdo99 4141
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85: Câu cầu khiến - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_85_cau_cau_khien_nam_hoc_2020_2.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85: Câu cầu khiến - Năm học 2020-2021

  1. Theo dõi hai ví dụ 1. Cậu hát cho tớ nghe được khơng? 2. Cậu hãy hát đi! Hai câu trên cĩ gì giống và khác nhau về hình thức và chức năng? → Giống nhau về chức năng cầu khiến → Khác nhau về kiểu câu: + Câu 1 là câu nghi vấn. + Câu 2 khơng phải là câu nghi vấn (Câu cầu khiến)
  2. Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a. Ơng lão chào con cá và nĩi: Mụ vợ tơi lại nổi cơn điên rồi. Nĩ khơng muốn làm I. Đặc điểm hình thức: bà nhất phẩm phu nhân nữa, nĩ muốn làm nữ hồng. a. Ví dụ 1: Con cá trả lời: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu - Thơi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ cĩ những từ cầu khiến như: hãy, già sẽ là nữ hồng. đừng, chớ, đi, thơi, nào, b. Tơi khĩc nấc lên. Mẹ tơi từ ngồi đi vào. Mẹ vuốt tĩc tơi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thơi con. ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đĩ là câu ? cầu khiến? Qua tìm hiểu cáccầu câu khiến? trên, em thấy câu cầu khiến cĩ đặc điểm gì?
  3. I. Đặc điểm hình thức: Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi. a. - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hơm nay trời nĩng quá. b. Đang ngồi viết thư, tơi bỗng nghe tiếng ai đĩ vọng vào: a. Ví dụ 1: - Mở cửa! - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những từ cầu khiến như: hãy, đừng, Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) chớ, đi, thơi, nào, cĩ khác cách đọc câu “Mở cửa.” b. Ví dụ 2: trong (a) khơng? Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng khác nhau. Đĩ là do ngữ điệu khác nhau. Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần thuật). Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn. làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào? - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ điệu cầu khiến.
  4. I. Đặc điểm hình thức: Đọc các câu cầu khiến sau và nhận xét về dấu câu được sử dụng trong đĩ? a. Ví dụ 1: a. Thơi đừng lo lắng. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ b. Mở cửa! những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, nào, b. Ví dụ 2: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ điệu cầu khiến. c. Ví dụ 3: - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm.
  5. ? Theo em, các câu cầu khiến trên II. Chức năng: dùng để làm gì? Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, Câu cầu khiến Chức năng - Thơi đừng lo lắng. Khuyên bảo. - Cứ về đi. Yêu cầu. - Đi thơi con. Yêu cầu. - Mở cửa! Đề nghị, ra lệnh. ? Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, theo em câu cầu khiến cĩ chức năng gì?
  6. Đọc bài thơ “Chúc mừng năm mới, xuân 1968” của Bác Hồ, chỉ ra và cho biết chức ? năng của câu cầu khiến được sử dụng trong bài thơ. Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, Thắng trận tin vui khắp nước nhà. Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mỹ, Tiến lên! Tồn thắng ắt về ta. (Chúc mừng năm mới, Xuân 1968, Hồ Chí Minh) * Đáp án: - Câu cầu khiến: Tiến lên! - Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu gọi tồn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược.
  7. Ghi nhớ: ? Qua đĩ, em hiểu câu cầu Câu cầu khiến là câu cĩ những từ khiến cĩ đặc điểm hình thức cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, và chức năng gì? nào, hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm.
  8. Bài tập nhanh Nhìn tranh đặt câu cho phù hợp với hình ảnh?
  9. Đừng xả rác!
  10. Hãy dừng lại ngay!
  11. III. LUYỆN TẬP: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Bài tập 1: vương. b. Ơng giáo hút trước đi. c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng cĩ sống được khơng. Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến? - Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào?
  12. Bài tập 1 Câu cầu khiến Từ ngữ cầu khiến Chủ ngữ hoặc ngữ điệu cầu khiến a. Hãy lấy gạo làm bánh mà hãy Thiếu CN→Con lễ Tiên vương. b. Ơng giáo hút trước đi. đi Ơng giáo c. Nay chúng ta đừng làm gì đừng Chúng ta (ngơi thứ nữa, thử xem lão Miệng cĩ nhất số nhiều) →các sống được khơng. anh
  13. a. Thơi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nơng Bài tập 2: Trong những đoạn thì cho chết! trích sau, câu nào là câu cầu Thiếu CN (Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí) khiến? Nhận xét sự khác nhau về b. Ơng đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tơi: hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu Các em đừng khĩc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. khiến giữa những câu đĩ. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tơi đi học) c. Cĩ anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hơm, đi đị qua sơng, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sơng uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sơng. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tơi mau! Ngữ điệu cầu khiến Thiếu CN Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn khơng chịu nắm tay người kia. Bỗng một người cĩ vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nĩi: - Cầm lấy tay tơi này! Ngữ điệu cầu khiến Thiếu CN Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thốt ( ) (Theo Ngữ văn 6, tập một)
  14. So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: Bài tập 3: a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xĩt ruột! b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xĩt ruột. (Ngơ Tất Tố, Tắt đèn) Đáp án: - Hình thức: + Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than. + Câu b cĩ chủ ngữ - ngơi thứ hai số ít và dấu chấm. - Ý nghĩa: Câu b nhờ cĩ chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nĩi đối với người nghe.
  15. Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Bài tập 4: Dế Choắt nhìn tơi mà rằng: -Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phịng khi tắt lửa tối đèn cĩ đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí) ? Dế Choắt nĩi với Dế Mèn câu trên nhằm mục Không dùng câu cầu khiến mà dùng câu đích gì? Cho biết vì sao trong lời nĩi với Dế nghiMèn, vấn, Dế phù Choắt hợp khơng với tính dùng cách những và câuvị thế như: của Dế Choắt so với Dế Mèn. - Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh! - Đào ngay giúp em một cái ngách!
  16. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Bài tập 5: Đêm nay mẹ khơng ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buơng tay mà nĩi: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”. (Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) ?KhôngCâu thay “Đi thếđi con!” được trong vì ý nghĩađoạn tríchkhác trên nhau. và Đi đicâu con! “Đi: Chỉthơi cócon.” người trong con đoạn đi. trích ở mục Đi thôiI.1.b con. (tr.30): Hai cĩ mẹ thể conthay cùng thế cho đi. nhau được khơng? Vì sao?
  17. Trị chơi: Điền từ vào chổ trống trong bài thơ sau: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: TỰ BẠCH Em.(1).câu cầu khiến trong nhà, Đề nghị, khuyên bảo luơn là niềm vui Yêu cầu, ra lệnh(2) vài lời, Ngữ (3) điệu cầu khiến mọi người nghe xem! Học trị muốn nhận ra em, Hãy, thơi, đừng,.(4). chớ khơng quên từ nào. .(5).Đi , nào giục giã làm sao! Chấm than, dấu (6) chấm gĩp vào thành câu. Mong học trị nhớ thật lâu! Nếu khơng sẽ trở thành câu chuyện buồn!
  18. Hướng dẫn về nhà 1. Học bài và hồn thành bài tập. 2. Xem và soạn trước bài: “Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh”.