Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 30: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo) - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 30: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_bai_30_tong_ket_ve_ngu_phap_tiep_the.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 30: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo) - Năm học 2016-2017
- Xác định từ loại và cụm từ có trong câu văn sau: “Tất cả những ngôi nhà ấy vừa mới xây xong” => a/ Xác định từ loại đã học - danh từ: ngôi nhà; -động từ: xây , - lượng từ: tất cả, những; -chỉ từ: ấy. -Phó từ : vừa, mới, xong =>b/ Tìm các cụm từ có trong câu Cụm danh từ: Tất cả những ngôi nhà ấy Cụm động từ: vừa mới xây xong
- Tiết học trước chúng ta đã hệ thống kiến thức về các từ loại và cụm từ. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các kiểu câu phân theo cấu tạo và các kiểu câu theo mục đích nói
- C- THÀNH PHẦN CÂU: I- Thành phần chính và thành phần phụ: 1- Ôn kiến thức: -Tên thành phần chính,thành phần phụ. -Dấu hiệu nhận biết
- THÀNH PHẦN CÂU Thành phần chính Thành phần phụ =>bắt buộc phải có mặt để câu =>không bắt buộc phải có mặt có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn trong câu đạt một ý trọn vẹn. Chủ ngữ Vị ngữ Trạng ngữ Khởi ngữ Nêu tên sự vật, Có khả năng kết -Nêu lên hoàn cảnh Thường đứng hiện tượng có hợp với các phó về không gian, thời trước chủ ngữ, hoạt động, đặc từ chỉ quan hệ gian, cách thức, nêu lên đề tài điểm, trạng thời gian và trả phương tiện, được nói đến thái, được lời cho các câu nguyên nhân, mục trong câu; có thể miêu tả ở vị ngữ. hỏi: Làm gì ?, đích, diễn ra sự thêm quan hệ từ Chủ ngữ thường Làm sao? Như việc về, đối với, còn trả lời cho các thế nào ? Là gì ? -Đứng ở đầu câu, vào trước. câu hỏi: Ai ?, Con cuối câu hoặc giữa gì ? Cái gì? câu
- C- THÀNH PHẦN CÂU: I- Thành phần chính và thành phần phụ: 2- Luyện tập Đọc câu 2 SGK/145 Câu 2: (SGK/145)
- Phân tích thành phần của các câu sau: a/b/Sauc/ CònĐôi càngtấmmột gươnghồi tôi trốngmẫm bằng bóngthúc thủy vang tinh trángdội cả bạc, lòng nó tôi,vẫn mấylà người người bạn học trung trò thực, cũ đến chân sắpthành, hàng thẳng dưới thắn, hiên không rồi hềđi vàonói dối, lớp. cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác Thành phần phụ Thành phần chính Trạng ngữ Khởi ngữ Chủ ngữ Vị ngữ Đôi càng tôi mẫm bóng Sau một hồi mấy người học đến sắp hàng dưới hiên rồi trống thúc vang trò cũ đi vào lớp. dội cả lòng tôi Còn tấm nó vẫn là người bạn trung thực, gương bằng chân thành, thẳng thắn, thủy tinh tráng không hề nói dối, cũng bạc không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác
- C- THÀNH PHẦN CÂU: II- Thành phần biệt lập: 1- Ôn kiến thức: Kể tên và nêu dấu hiện nhận biết các thành phần biệt lập
- THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu. Thành phần Thành phần Thành phần Thành phần tình thái được cảm thán được gọi- đáp được phụ chú được dùng để thể dùng để bộc lộ dùng để tạo dùng để bổ hiện cách nhìn tâm lí của lập hoặc để sung một số của người nói người nói. duy trì quan hệ chi tiết cho nội đối với sự việc giao tiếp dung chính được nói đến của câu trong câu.
- C- THÀNH PHẦN CÂU: I- Thành phần biệt lập: 2- Luyện tập Đọc câu 2 SGK/145, 146 Câu 2: (SGK/145, 146)
- Cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu: c/a/b/d/e/ CóTrênƠiNgẫmCó chiếc lẽngười nhữngtiếng ra xethì nói: Việt vậntôichặng chỉ của tải nóiđường chúng lấy sướngdài ta đẹp suốt miệngbởi 50, vì 60 tâm tôi ki - lôhồn - mét, của chúng người ta Việt chỉ Nam gặp ta câyrấtTa- Bẩm cầmđẹp, dừa:, láidễbởidừa đicó vì đây xiêmkhiđời đêsống, thấp vỡ !lècuộc tè, quảđấu tròn,tranh nước của nhân ngọt, dân dừa ta nếp từ trướclơ lửng tới giữa nay trời,làNặngNgài cao quả biết quý,cau vàng bao mặt,là vĩ xanhân gắtđại, ngãi rằng: mơnnghĩa mởn, là rất dừa đẹp. lửa lá đỏ, vỏ hồng, Quý- Mặc hơn kệ bao ! vàng đầy Câu Tình thái Cảm thán Gọi- đáp Phụ chú (a) Có lẽ (b) Ngẫm ra (c) dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng, (d) có khi Bẩm (e) Ơi
- D- CÁC KIỂU CÂU:
- CÁC KIỂU CÂU Câu đơn Câu ghép => Là câu chỉ có => Là câu có hai một kết cấu C-V kết cấu C-V trở lên
- D- CÁC KIỂU CÂU: I- Câu đơn: Câu 1:
- Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau e/a/b/c/d/ AnhNhưngNghệKhông,Tác phẩmthứ thuật ngườilời sáu vừa gởilà và tiếngnghệ làcủa cũng kết mộtnóisĩ tinhtên không củaNguyễn Sáucủa tình những tâm cảmDu, hồn mộtghi người lạiTôn cái- xtôisáng đã chocó tác, rồi nhân vừa mà làloạicòn sợi phứcmuốn dây tạp truyềnnói hơn, một điềucũngcho mọi gì phong mới người mẻ phú sự và sống sâu màsắc nghệhơn sĩ mang trong lòng câu Chủ ngữ Vị ngữ a/ người nghệ sĩ - ghi lại cái đã có rồi -muốn nói một điều gì mới mẻ b/ lời gởi của một Nguyễn -phức tạp hơn Du, một Tôn-xtôi cho - phong phú và sâu sắc hơn nhân loại c/ Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm d/ Tác phẩm - là kết tinh của tâm hồn người sáng tác - là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng e/ Anh -thứ sáu - tên Sáu
- D- CÁC KIỂU CÂU: Trong những đoạn trích sau đây, I- Câu đơn: câu nào là câu đặc biệt? Câu 2: a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên a/ Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất lên được Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ Mụ nói cái gì vậy? Mụ nói cái gì mà lào xào thế? Trống ngực ông lão đập thình thịch
- D- CÁC KIỂU CÂU: Trong những đoạn trích sau đây, I- Câu đơn: câu nào là câu đặc biệt? Câu 2: a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên b/ Không hiểu sao nói đến đây, b/ Một anh thanh niên hai mươi bác lái xe lại liếc cô gái. Cô bất giác đỏ mặt lên. bảy tuổi! - Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu
- D- CÁC KIỂU CÂU: Trong những đoạn trích sau đây, I- Câu đơn: câu nào là câu đặc biệt? Câu 2: c/ Tôi bổng thẫn thờ, tiếc không nói a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những b/ Một anh thanh niên hai mươi viên đá. Mưa xong thì tạnh thôi. Mà bảy tuổi! tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao c/ - Những ngọn điện trên quãng trên bầu trời thành phố ( ). Những trường lung linh như những ngôi ngọn điện trên quãng trường lung sao trong câu chuyện cổ tích nói linh như những ngôi sao trong câu về những xứ sở thần tiên chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên. Hoa trong công viên. - Hoa trong công viên. Những quả bóng sút vô tội vạ của - Những quả bóng sút vô tội vạ bọn trẻ con trong một góc phố. Tiếng của bọn trẻ con trong một góc rao của bà bán xôi sáng có cái mủng phố. đội trên đầu -Tiếng rao của bà bán xôi sáng có Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. cái mủng đội trên đầu Những cái đó ở thiệt xa Rồi bỗng -Chao ôi, có thể là tất cả những cái chốc, sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi. đó.
- D- CÁC KIỂU CÂU: II- Câu ghép: Hãy tìm câu ghép trong các Câu 1,2: đoạn trích sau và chỉ ra kiểu a/Anh gởi vào tác phẩm một lá quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đó: thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình a/ Tác phẩm nghệ thuật nào góp vào đời sống chung cũng xây dựng bằng những quanh. vật liệu mượn ở thực tại. => Quan hệ bổ sung Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. Anh gởi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
- D- CÁC KIỂU CÂU: II- Câu ghép: Hãy tìm câu ghép trong các Câu 1,2: đoạn trích sau và chỉ ra kiểu b/ Nhưng vì bom nổ gần, Nho quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đó: bị choáng. => Quan hệ nguyên nhân b/ Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho Nho. Nho lim dìm mắt , dễ chịu
- D- CÁC KIỂU CÂU: II- Câu ghép: Hãy tìm câu ghép trong các Câu 1,2: đoạn trích sau và chỉ ra kiểu c/ Ông lão vừa nói vừa chăm quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đó: chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại c/ Ông lão vừa nói vừa chăm dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì lão hả hê cả lòng của người bà con họ bên => Quan hệ bổ sung ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng. Ông thấy cái lăng ấy một phần như có ông.
- D- CÁC KIỂU CÂU: Hãy tìm câu ghép trong các II- Câu ghép: đoạn trích sau và chỉ ra kiểu Câu 1,2: quan hệ về nghĩa giữa các vế d/ Còn nhà họa sĩ và cô gái trong các câu ghép đó: cũng nín bặt, vì cảnh trước d/ Những nét hớn hở trên mặt mặt hiện lên đẹp một cách kì người lái xe chợt duỗi ra rồi lạ. bắng đi một lúc, bác không nói => Quan hệ nguyên nhân gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.
- D- CÁC KIỂU CÂU: II- Câu ghép: Hãy tìm câu ghép trong các Câu 1,2: đoạn trích sau và chỉ ra kiểu e/ Để người con gái khỏi trở lại quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đó: bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn e/ - Ô! Cô còn quên chiếc mù sách tới trả cho cô gái. soa đây này! => Quan hệ mục đích Anh thanh niên vừa vào kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
- D- CÁC KIỂU CÂU: II- Câu ghép: Quan hệ giữa các vế trong Câu 3: những câu ghép sau đây là a/ Quan hệ tương phản quan hệ gì? b/ Quan hệ bổ sung. a/ Anh mong được nghe một c/ Quan hệ điều kiện, giả thiết tiếng “ba” của con bé, nhưng con bé chẳng bao giờ chịu gọi. b/ Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to. c/ Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm bao nhiêu là việc nữa!
- D- CÁC KIỂU CÂU: II- Câu ghép: Câu 4:
- Trong mỗi cặp câu đơn sau, hãy tạo ra những câu ghép với các kiểu quan hệ: a/ Qủa bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập. Nguyên nhân: =>Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập. Điều kiện: => Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập. b/ Qủa bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập. -Tương phản: =>Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập. -Nhượng bộ: Hầm của Nho không bị sập , tuy quả bom nổ khá gần .
- D- CÁC KIỂU CÂU: Cho biết các phép biến đổi III- Biến đổi câu: câu đã học. - Rút gọn câu. - Thêm trạng ngữ cho câu - Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- D- CÁC KIỂU CÂU: III- Biến đổi câu: Câu 1: Tìm câu rút gọn trong đoạn - Quen rồi. trích sau: - Ngày nào ít: ba lần. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần.
- D- CÁC KIỂU CÂU: III- Biến đổi câu: Câu 2: Các câu đứng sau là bộ phận được tách từ câu đứng trước, nhằm nhấn mạnh ý của bộ phận được tách.
- D- CÁC KIỂU CÂU: III- Biến đổi câu: Hãy biến đổi các câu sau Câu 3: thành câu bị động: a/ Đồ gốm được người thợ thủ a/ Người thợ thủ công Việt công làm ra khá sớm. Nam làm ra đồ gốm khá b/ Tại khúc sông này một cây sớm. cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua. b/ Tại khúc sông này tỉnh c/ Những ngôi đền ấy đã được ta sẽ bắc một cây cầu lớn. người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước. c/ Người ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước.
- D- CÁC KIỂU CÂU: IV- Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp:
- Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp Kiểu câu Hình thức Chức năng Nghi vấn - Có từ nghi vấn hoặc từ - Dùng để hỏi. “hay” - Cầu khiến, khẳng định, - Cuối câu có dấu chấm phủ định, đe dọa, bộc lộ hỏi (?) tình cảm, cảm xúc Cầu khiến - Có từ cầu khiến - Ra lệnh, yêu cầu, đề - Cuối câu thường có nghị, khuyên bảo dấu chấm than (!) Cảm thán - Có từ cảm thán - Bộc lộ cảm xúc - Cuối câu có dấu chấm than (!) - Không có đặc điểm - Dùng để kể, thông báo, Trần thuật hình thức của các câu nhận định, miêu tả, NV, CK, CT. - Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ - Cuối câu thường có tình cảm , cảm xúc, dấu chấm (.)
- D- CÁC KIỂU CÂU: IV- Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp: Trong đoạn trích sau đây, Câu 1: những câu nào là câu nghi vấn ? Chúng có được dùng để -Ba con, sao con không nhận? hỏi không ? -Sao con biết là không phải ? Bà hỏi: =>câu nghi vấn dùng để hỏi. -Ba con, sao con không nhận? - Không phải. – Đang nằm mà nó cũng giẫy lên. - Sao con biết là không phải ? Ba con đi lâu, con quên rồi chứ gì !
- D- CÁC KIỂU CÂU: Trong các đoạn trích sau đây, IV- Các kiểu câu ứng với mục những câu nào là câu cầu khiến? đích giao tiếp: Chúng được dùng để làm gì? Câu 2: a/ Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. Ông cất tiếng hỏi: a/Ở nhà trông em nhá! - Ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế Câu cầu khiến, dùng để ra mày? lệnh Không để đứa con kịp trả lời, ông a/ Đừng có đi đâu đấy. lão nhỏm dậy vơ lấy cái nón: Câu cầu khiến, dùng để ra - Ở nhà trông em nhá ! Đừng có đi đâu đấy. lệnh
- D- CÁC KIỂU CÂU: Trong các đoạn trích sau đây, IV- Các kiểu câu ứng với mục những câu nào là câu cầu khiến? đích giao tiếp: Chúng được dùng để làm gì? Câu 2: b/ Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại: a/Ở nhà trông em nhá! - Thì má cứ kêu đi. Câu cầu khiến, dùng để ra Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp lệnh doạ đánh, nó phải gọi nhưng lại nói a/ Đừng có đi đâu đấy. trổng: Câu cầu khiến, dùng để ra - Vô ăn cơm ! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không lệnh nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. b/ Thì má cứ kêu đi. Con bé cứ đứng trong bếp nói =>Câu cầu khiến, dùng để đề vọng ra: nghị, yêu cầu. - Cơm chín rồi ! b/ Vô ăn cơm ! Anh cũng không quay lại. Con bé bực tức quá. Quay lại mẹ và bảo: =>Câu cầu khiến, dùng để mời. - Con kêu rồi mà người ta không nghe.