Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) - Trường THCS Bồ Đề

ppt 22 trang thuongdo99 6370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_49_tong_ket_ve_tu_vung_luyen_ta.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) - Trường THCS Bồ Đề

  1. Trường THCS Bồ Đề Môn: Văn
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ 1-Thế nào là từ tượng hình ,từ tượng thanh ? (cho ví dụ ) - Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn văn sau : Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi,bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần,thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
  3. 2. T×m vµ ph©n tÝch nÐt nghÖ thuËt ®éc ®¸o trong câu sau: “MÆt trêi cña b¾p th× n»m trªn ®åi MÆtMÆt trêitrêi cña mÑ em n»m trªn lng” (NguyÔn Khoa §iÒm) Trong hai c©u th¬ t¸c gi¶ sö dông phÐp tu tõ Èn dô. H×nh ¶nh “mÆt trêi” trong c©u th¬ thø hai chØ em bÐ trªn lng mÑ. Em bÐ nh mÆt trêi ®em l¹i ¸nh s¸ng vµ h¹nh phóc cña ®êi mÑ.BÐ ®em l¹i nguån sèng, niÒm tin cho mÑ. → Tõ ®ã thÓ hiÖn sù g¾n bã vµ t×nh th¬ng yªu tha thiÕt s©u nÆng cña mÑ ®èÝ víi ®øa con yªu th¬ng.
  4. I -NghÜa cña tõ vµ c¸ch dïng tõ Bài tập 1: So sánh hai dị bản của câu ca dao sau: - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon. - Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. THẢO LUẬN NHÓM ( 2BẠN ) - “Gật đầu” có nghĩa như thế nào ? - “Gật gù” có nghĩa như thế nào ? - Sử dụng từ nào thích hợp hơn để thể hiện ý nghĩa cần biểu đạt ?
  5. Bài tập 1: So sánh hai dị bản của câu ca dao sau: - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon. - Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. * Lưu ý : Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.
  6. Suy nghĩ cách dùng từ trong đoạn thơ sau: Vân xem trang trọng khác vời , Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang , Hoa cười ngọc thốt đoan trang , MâyMây thuathua nướcnước tóc tuyết nhườngnhường màumàu da da. . . Làn thu thủy nét xuân sơn , HoaHoa ghen ghen thuathua thắmthắm liễuliễu hờn hờn kémkém xanh xanh . . (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
  7. Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Đọc truyện cười sau đây : Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói : - Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn. Vợ nghe thấy thế liền than thở: - Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !
  8. Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói : - Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn . Vợ nghe thấy thế liền than thở : - Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !
  9. Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) * Lưu ý : Cần hiểu hàm ý nghĩa chuyển của từ trong quá trình giao tiếp để cuộc hội thoại được thành công. 28
  10. II-Sù ph¸t triÓn cña tõ vùng →Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ →T¹o tõ ng÷ míi →Mîn tõ ng÷ cña tiÕng Níc ngoµi. Bài tập 3: (Sgk/158) Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. (Chính Hữu, Đồng chí)
  11. Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Bài tập 2: (Sgk/158) Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó Bài tập 3: (Sgk/158) mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp Bài tập 5: (Sgk/159) nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên ; gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ , làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
  12. Th¶o luËn : T×m trong tiÕng ViÖt c¸c trêng hîp ®Æt tªn sù vËt, hiÖn tîng theo ®Æc ®iÓm,tÝnh chÊt cña nã? ít chØ thiªn, s«ng Cöu long,b¸o ®en, b¸o gÊm,ngùa v»n, h¬u cao cæ, chuét ®ång, chim gâ kiÕn , tu hó, da bë, c¸ kiÕm, c¸ vµng, m¾t l¸ r¨m, mòi däc dõa,m¸ hång m«i son, c©y xÊu hæ,c¶i th×a ,c¶i cuén, m¾t l¸ liÔu
  13.  Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Bài tập 3: (Sgk/158) Bài tập 5: (Sgk/159) * Lưu ý : Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng là cách phát triển từ vựng tiếng Việt .
  14. Bài tập 1: (Sgk/158) III. Trêng tõ vùng Bài tập 2: (Sgk/158) Bài tập 4 : Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân Bài tập 3: (Sgk/158) tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau : Bài tập 4: (Sgk/159) Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro, em biết không ? (Vũ Quần Phương – Áo đỏ)
  15. Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro , em biết không ? (Vũ Quần Phương, Áo đỏ)
  16. Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 4 : Bài tập 2: (Sgk/158) Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau : Bài tập 3: (Sgk/158) Áo đỏ em đi giữa phố đông Bài tập 4: (Sgk/159) Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro , em biết không ? (Vũ Quần Phương – Áo đỏ) * Lưu ý : Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt ( sö dông c¸c tõ cïng trêng tõ vùng )sẽ làm cho câu văn, lời thơ sinh động, gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói .
  17. IV.Tõ ®ång nghÜa ,tõ mîn –c¸ch sö dông Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 6 : Đọc truyện cười sau đây : Bài tập 2: (Sgk/158) Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con : Bài tập 3: (Sgk/158) - Mau đi gọi bác sĩ ngay ! Bài tập 4: (Sgk/159) TrongTrong cơn cơn đau đau quằn quằn quại, quại, ông ông ta ta vẫn vẫn gượng gượng dậy dậy nói nói với với theo theo : : ĐừngĐừng đừng đừng gọi gọi bácbác sĩ, sĩ ,gọi gọi cho cho bố bố đốcđốc tờ tờ !! Bài tập 5: (Sgk/159) (Theo Truyện cười dân gian) Bài tập 6: (Sgk/159) Bác sĩ và đốc tờ là những từ đồng nghĩa. Thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp chết vẫn “cái nết không chừa”, một mực đòi dùng từ đốc tờ. * Lưu ý : Sử dụng từ mượn đúng lúc, đúng chỗ, không nên lạm dụng .
  18. Đọc hai câu thơ sau trong bài thơ của Phạm Tiến Duật : “Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước: Chỉ cần trong xe có một trái tim .” (Phạm Tiến Duật, Bài thơ về tiểu đội xe không kính) Trái tim Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ Trái tim chỉ người lính lái xe với lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm giải phóng miền Nam.
  19. Chuyện vui: CHÂN THẬT Chàng trai (là thương binh) và cô gái ngồi tâm sự bên bờ sông tràn trề ánh trăng thơ mộng. Chàng trai hỏi : - Em muốn người chồng tương lai của em phải như thế nào? Cô gái đáp : EmEm muốn muốn cócó ngườingười chồngchồng chânchân thậtthật! ! Chàng trai buồn bã nhặt một hòn đá đập côm cốp vào chân mình và khẽ nói : - -AnhAnh bị bị thương thương phải phải cưa cưa mất mất một một chân, chân bây, bây giờ giờ chỉ chỉ có cóchân chân giả , còn đâu chân thật mà em mong muốn. Cô gái ! ? ! ? 8
  20. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý : * Lưu ý 1: Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt. * Lưu ý 2: Cần hiểu hàm ý nghĩa chuyển của từ trong quá trình giao tiếp . * Lưu ý 3: Sử dụng linh hoạt, sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt sẽ làm cho câu văn, lời thơ sinh động, gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói . * Lưu ý 4: Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng là cách phát triển từ vựng tiếng Việt . * Lưu ý 5: Sử dụng từ mượn đúng lúc, đúng chỗ, không nên lạm dụng .
  21. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng . • Chuẩn bị ôn tập tiếng việt • Kiểm tra 1 tiết