Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 133: Chương trình địa phương Phần Tiếng việt

ppt 18 trang thuongdo99 3350
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 133: Chương trình địa phương Phần Tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_133_chuong_trinh_dia_phuong_pha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 133: Chương trình địa phương Phần Tiếng việt

  1. Tuần 29 Tiết 133 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT)
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi : “Gan chi gan rứa mẹ nờ? Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai? Chẳng bằng con gái, con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa” ( Mẹ Suốt – Tố Hữu) 1/ Các từ “chi”, “rứa”, “nờ” trong đoạn thơ trên thuộc lớp từ nào trong Tiếng việt? Từ địa phương 2/ Việc sử dụng các từ ngữ trên đem lại tác dụng gì cho bài thơ? Tăng tính tự nhiên và tạo sự độc đáo cho bài thơ
  3. 1.Thế nào là từ địa phương ? Cho ví dụ Từ chỉ đuợc dùng trong một phạm vi vùng miền nhất định. VD: bắp, chôm chôm ( phương ngữ Nam); mần răng, bây chừ ( phương ngữ Trung); bát, thìa, ( quả)nhót ( phương ngữ Bắc) 2.Thế nào là từ toàn dân ? Từ được dùng thống nhất trong toàn dân, không hạn chế phạm vi địa lí.
  4. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1. chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. Từ địa phương Từ toàn dân
  5. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. a/ “Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên mà phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run: - Ba đây con! - Ba đây con! ” Từ địa phương Từ toàn dân thẹo sẹo lặp bặp lắp bắp ba bố,cha
  6. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân b. “ Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại: - Thì mà cứ kêu đi. Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng: - Vô ăn cơm! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe,chờ nó gọi “ Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra: - Cơm chín rồi! Anh cũng không quay lại.Con bé bực quá, quay lại mẹ nó và bảo: - Con kêu rồi mà người ta không nghe.” Từ địa phương Từ toàn dân má, kêu, đũa bếp mẹ, gọi, đũa cả
  7. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) 1. Nhận biết từ ngữ địa phương 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân c. “ Bữa sau, đang nấu cơm thìmẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi, nó giở nắp,lấy dũa bếp sơ qua- nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu, Tôi nghĩ thầm, con bé đanh bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi, Nó dáo dác một lúc rối kêu lên - Cơm sôi rồi, chắt nước dùm cái!- Nó cũng lại nói trổng.” Từ địa phương Từ toàn dân lui cui lúi húi nhắm cho là nói trổng nói trống không vô vào
  8. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và Đọc và xác định yêu chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. cầu bài tập 2. 2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa. Thảo luận nhóm nhỏ ( 2’).
  9. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ BT1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. 2/ BT 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương. Thay thế bằng từ đồng nghĩa. a/ Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên: - Cơm sôi rồi, chắt nước dùm cái!- Nó cũng lại nói trổng. -> “kêu”: Từ tòan dân -> “kêu” = nói to b/ -Con kêu rồi mà người ta không nghe. -> “kêu”: Từ địa phương -> “kêu” = gọi
  10. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương Từ bài tập này, em rút 1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và ra được nhận xét gì về đặc chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. điểm của từ địa phương? Có hiện tượng đồng âm 2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từkhác nghĩa. địa phương.thay thế bằng từ đồng Thử tìm thêm một số nghĩa. VD tương tự. -(quả) mận-phương ngữ Nam: =(quả) doi-phương ngữ Bắc. -(quả) mận-phương ngữ Bắc: loại quả có màu đỏ, tròn, to bằng ngón chân cái, vị chua ngọt ( mận Hà Nội )
  11. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. Đọc và xác định yêu 2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ địa cầu bài tập 3. phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa. 2/ Bài tập 3: Xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng.
  12. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ BT 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. 2/ BT 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa. 2/ BT 3: xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng. “ Không cây không trái không hoa Có lá ăn được đố là lá chi” -> trái = quả -> chi = gì “Kín như bưng lại kêu là trống Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng” -> kêu = gọi -> trống hổng trống hảng = Trống huếch trống hoác
  13. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển Từ bài tập này, em các từ ấy sang từ toàn dân. rút ra được nhận xét gì về đặc điểm của từ 2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ địa địa phương? phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa. 3/ Bài tập 3: xác định từ địa phương và Có hiện tượng đồng tìm từ toàn dân tương ứng. nghĩa. Thử tìm thêm một số VD tương tự. heo - lợn ; bông - hoa chén - bát; bé - nhỏ to - bự ; đậu -đỗ.
  14. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. Đọc và xác định yêu 2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ địa cầu bài tập 5. phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa. 3/ Bài tập 3: xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng. 5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ ngữ Thảo kuận nhóm, địa phương trong truyện ngắn “Chiếc trình bày kết quả lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng. bằng bảng phụ.
  15. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ BT 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. 2/ BT 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa. 3/ BT 3: xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng. 5/ BT 5: Bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng. - Không nên để cho bé Thu dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa được giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình. - Trong lời kể, tác giả dùng một số từ địa phương để thể hiện sắc thái của vùng miền nơi việc được kể xảy ra. Tuy nhiên, tác giả không chủ định dùng quá nhiều từ địa phương vì có thể sẽ gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
  16. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Nhận biết từ ngữ địa phương 1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và Từ bài tập này, em chuyển các từ ấy sang từ toàn dân. rút ra được những lưu ý 2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ nào khi sử dụng từ địa địa phương.thay thế bằng từ đồng phương? Dùng từ địa phương nghĩa. 3/ Bài tập 3: xác định từ địa phương và một cách hợp lí sẽ tạo nên nét độc đáo cho lời tìm từ toàn dân tương ứng. nói, tác phẩm văn học. 5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ Khi sử dụng từ địa ngữ địa phương trong truyện ngắn phương cần lưu ý đến “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang khả năng tiếp nhận từ Sáng. người đọc, người nghe. Không nên lạm dụng từ địa phương.
  17. Dặn dò 1/ Tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của từ ngữ địa phương trong một số tác phẩm văn học. 2/ Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7: - Đọc kỹ nội dung lí thuyết của kiểu bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. - Xem kỹ lại các bài thơ đã học trong chương trình. - Xem lại các bài phân tích đã học trong các tiết văn bản.