Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 43: Tổng kết từ vựng

ppt 26 trang thuongdo99 4690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 43: Tổng kết từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_43_tong_ket_tu_vung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 43: Tổng kết từ vựng

  1. Từ phức Từ ghép Từ láy Từ ghép Từ ghép Láy phụ Láy toàn Láy vần đẳng lập chính phụ âm đầu bộ
  2. BT 2: Xác định từ ghép và từ láy: + Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. + Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn BT 3: Tìm từ láy giảm nghĩa và tăng nghĩa: + Giảm nghĩa: Trắng trắng , đèm đẹp , nho nhỏ ,lành lạnh , xôm xốp + Tăng nghĩa: nhấp nhô, sát sàn sạt, sạch sành sanh.
  3. + Thành ngữ: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. + Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thông thường qua một số phép chuyển nghĩa như: Ẩn dụ, hoán dụ, so sánh
  4. 2. Bài tập: Giải nghĩa các tổ hợp từ sau và cho biết tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ? A. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng . Tục ngữ Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người. B. Đánh trống bỏ dùi Thành ngữ Làm việc không đến nơi đến chốn,bỏ dở,thiếu trách nhiệm. C. Chó treo mèo đậy Tục ngữ Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên với mèo thì phải đậy lại. D. Nước mắt cá sấu Thành ngữ Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
  5. Bài tập3: Tìm hai thành ngữ chỉ yếu tố động, thực vật- giải thích và đặt câu: * Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: + Chó cắn áo rách: Đã khó khăn lại gặp thêm tai họa. Đặt câu: Anh ấy vừa bị mất mùa, nay lại bị ốm nặng, đúng là cảnh chó cắn áo rách. + Được voi đòi tiên: Tham lam, được cái này lại muốn cái khác. Đặt câu: Mụ vợ ông lão đánh cá hết đòi cái này đến đòi cái khác đúng là được voi đòi tiên. * Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: - Dây mơ rể má: Có quan hệ họ hàng hoặc có liên quan với nhau. - Dây cà ra dây muống: Nói hoặc viết dài dòng, lan man, rườm rà.
  6. Bài 4: Thành ngữ sử dụng trong văn chương. Thân em vừa trắng lại vừa tròn. Bảy nổi ba chìm vơí nước non.” (Hồ Xuân Hương) “ Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca” (Nguyễn Du) Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai. (Nguyễn Du)
  7. Ném tiền qua cửa sổ
  8. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
  9. Kẻ cười- người khóc
  10. Mắt nhắm mắt mở Đầu voi đuôi chuột
  11. Ăn cháo đá bát.
  12. *Bài tập 2:(Dãy 1) Chọn cách hiểu đúng. Chọn cách hiểu a, không chọn cách hiểu b, c, d vì: + Cách b: Nghĩa của mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần “Người phụ nữ” là chưa hợp lí. + Cách c: Vì trong 2 câu này nghĩa từ mẹ có thay đổi (nghĩa gốc -nghĩa chuyển). + Cách d: Vì “mẹ” và “bà”có chung nét nghĩa “người phụ nữ” *Bài tập 3:(Dãy 2) Chọn cách giải thích đúng. Chọn đáp án b: vì cách giải thích a vi phạm nguyên tắc khi giải thích nghĩa của từ , vì đã dùng cụm từ có nghĩa thực thể - cụm DT ( đức tính rộng lượng )để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất(độ lượng –tính từ)
  13. Ô SỐ MAY MẮN 1 2 7010304050802060 2030501040608070 1 2 3 4 5 6 7 8
  14. Ô SỐ MAY MẮN LUẬT CHƠI Có 2 đội chơi,mỗi đội được chọn một ô số bất kì trong 8 ô số . Với mỗi ô số học sinh sẽ phải trả lời 1 câu hỏi. Nếu đúng sẽ được 10 điểm, sai không được điểm. Có 3 ô số may mắn. Nếu đội nào chọn đúng thì sẽ được 10 điểm mà không phải trả lời. Kết quả, đội nào được nhiều điểm hơn thì sẽ thắng.
  15. Ô SỐ MAY MẮN 1 2 7010803040502060 2030501040608070 1 2 3 4 5 6 7 8
  16. Thành ngữ nào có nghĩa là “Sống ở môi trường nhỏ hẹp, ít hiểu biết nhưng lại tự phụ, chủ quan”? S A. Cá chậu chim lồng Đ B. Ếch ngồi đáy giếng S C. Rồng vào ao cạn
  17. Trong các câu thơ trích từ Truyện Kiều sau đây, câu nào có sử dụng thành ngữ? A. Ngày xuân con én đưa thoi S Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi B. Đường đường một đấng anh hào, S Côn quyền cao sức, lược thao gồm tài . C. Tự ta ta phải lo âu, Đ Miệng hùm nọc rắn ở đâu chốn này D. Đầu lòng hai ả tố nga, S Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân
  18. Trong các câu sau, câu nào nghĩa của từ “Ngân hàng” được dùng với nghĩa gốc? Đ A. Ngân hàng ngoại thương S B. Ngân hàng máu S C. Ngân hàng đề thi
  19. Thành ngữ “Lúng búng như ngậm hột thị” có nghĩa là: S A. Chỉ một người ăn thị ngậm hạt S B. Chỉ cách nói dài dòng rườm rà. S C. Khuyên ăn thị không nên ngậm hạt Đ D. Chỉ cách nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
  20. Nghĩa của từ “Nói mát” là: S A. Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói Đ B. Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thực ra là mỉa mai, chê trách. C. Nói chen vào chuyện của người khác khi không được hỏi tới. S S D. Nói rành mạch, cặn kẽ, có trước, có sau.
  21. Bài tập củng cố: Tìm từ láy, thành ngữ trong các ví dụ sau: a, “Quá niên trạc ngoại tứ tuần Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnhbảnhbao bao. Trước thầy sau tớ lao xao Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang.” (TK-Nguyễn Du) b, “ Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm mồi cho diều quạ,và chịu tiếng người đời phỉ nhổ.” (Chuyện người con gái Nam Xương- Nguyễn Dữ) c, “ Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”(TK-nguyễn- Du)
  22. Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh các bài tập. Chuẩn bị phần tổng kết tiếp theo.