Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 51+52: Văn bản Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) - Trường THCS Bồ Đề

ppt 26 trang thuongdo99 3190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 51+52: Văn bản Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_5152_van_ban_doan_thuyen_danh_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 51+52: Văn bản Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) - Trường THCS Bồ Đề

  1. Trường THCS Bồ Đề Mụn: Văn
  2. I. Đọc hiểu chỳ thớch 1)Tác giả: - Cù Huy Cận(1919 – 2005 ) quê làng Ân Phú huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh. Ông học trung học ở Huế và công tác ở Hà Nội (làm thứ trởng bộ văn hoá). - Huy Cận đợc trao tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật đợt I (năm1996). - Sáng tác của ông chia làm 2 mảng: +Trớc Cách mạng : Ông là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ Mới với hồn thơ “ảo não” và nỗi “sầu vạn cổ” . +Sau Cách mạng : Ông là nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam với sự khởi sắc của hồn thơ tơi vui, khoẻ khoắn, tin yêu. 3
  3. * Sự nghiệp văn học : A, Trớc Cách mạng : B, Sau Cách mạng tháng Tám : - Tập thơ đầu tay “Lửa - Huy Cận có những mùa thơ rực rỡ thiêng”: 50 bài thơ có 49 chữ với niềm vui trớc cuộc sống mới: Trời “buồn” và 33 chữ “sầu”. mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Bài - Cảm hứng về vũ trụ: con ngời thơ cuộc đời, Ngôi nhà giữa nắng, cô đơn, nhỏ bé, lạc lõng. Hạt lại gieo, Lời tâm nguyện cùng hai thế kỉ, Ta về với biển - Cảm hứng về vũ trụ: con ngời với t thế làm chủ. 4
  4. Sự vận động trong cảm hứng thơ Huy Cận: “Nếu trớc cách mạng,vũ trụ ca rất buồn thì bây giờ lại rất vui, trớc tách biệt với cuộc đời thì nay lại rất gần gũi với con ngời.” 2)Tác phẩm: “Đoàn thuyền đánh cá” là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Huy Cận sau Cách mạng tháng Tám. Bài thơ đợc viết trong dịp Huy Cận đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh năm 1958, in trong tập “Trời mỗi ngày lại sáng” . 3) Giải thích từ khó : - Bổ sung chú thích 1 sgk : Đây là điểm nhìn nghệ thuật, không hẳn ở vị trí con thuyền. - Kéo xoăn tay : Kéo nhanh, mạnh , liền tay. 6
  5. Cá bạc: Cá biển sống ở tầng đáy, thân Cá thu: Cá biển sống ở tầng mặt và má có vảy nhỏ, màu trắng bạc. nớc, thân dẹt, hình thoi. Cá nhụ: Thân dài và hơi dẹt. Cá song: Cá biển sống gần bờ,thân dày và dài, có nhiều vạch dọc thân hoặc chấm tròn màu đen hoặc màu hồng. Cá chim: Mình dẹt, vây lớn.7
  6. II. Đọc hiểu văn bản 1 . Tìm hiểu chung : a) Đọc : Phấn chấn, vui tơi, chú ý nhịp 4/3 , 2/2/3 . b) Thể loại, phơng thức biểu đạt : - Thể thất ngôn trờng thiên. - Phơng thức biểu cảm, trữ tình. c) Hình tợng trung tâm: Con ngời lao động . “ Bài thơ là cuộc chạy đua giữa con ngời và thiên nhiên và con ngời đã chiến thắng. Tôi coi đây là khúc tráng ca, ca ngợi con ngời lao động với tinh thần làm chủ, với niềm vui.” (Huy Cận) d) Bố cục: Ba phần: - 2 khổ đầu : Đoàn thuyền bắt đầu hành trình lúc hoàng hôn. - 4 khổ tiếp : Đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng. - 1 khổ cuối: Đoàn thuyền đầy ắp cá trở về trong bình minh. 9
  7. 2-Tìm hiểu chi tiết a) 2khổ thơ đầu: Đoàn thuyền bắt đầu hành trình lúc hoàng hôn. - Thời điểm: hoàng hôn . Quy luật tự nhiên Hình ảnh trong thơ Huy Cận -Quy luật vận hành: vũ trụ Con ngời bắt đầu hành trình và con ngời đi vào nghỉ ngơi mới, hoàng hôn của vũ trụ là - Quy luật tâm lý : ngày tàn bình minh của lao động con gợi buồn, gợi sầu. ngời. Tâm trạng con ngời sôi nổi, vui vẻ, náo nức => Thời gian nghệ thuật trong thơ Huy Cận đã tắm đẫm ánh nhìn lạc quan, tin tởng vào cuộc sống mới, không còn buồn, còn sầu Những giai điệu của hoàng hôn ngân nga bay bổng với nhịp thơ sôi nổi khoẻ khoắn, lời thơ dõng dạc, trầm hùng (nhịp 4/3, cách gieo vần linh hoạt) 10
  8. - Không gian: biển cả bao la với vẻ đẹp huy hoàng, tráng lệ. + So sánh: mặt trời – hòn lửa Không chỉ tả đợc màu sắc, hình khối ,ánh sáng mà còn thể hiện đợc sự ấm nóng thân thuộc Mặt trời nh đã cháy hết mình cho một ngày làm việc, xua đi hơi lạnh lẽo hiu hắt của muôn trùng biển khơi + Nhân hoá: sóng - cài then, đêm – sập cửa. Then cài, cánh cửa : gợi sự gần gũi thân thuộc, gợi về mái ấm với những tình cảm thiêng liêng gắn bó Huy Cận đã gợi sự gắn kết thiêng liêng giữa con ngời và thiên nhiên. Vũ trụ nh một ngôi nhà kì vĩ, sóng là then cài, đêm là cánh cửa và mặt trời là bếp lửa hồng ấm nóng. Ngời ng dân đi trên biển nh đi trong ngôi nhà của mình thân thiết gần gũi 11
  9. • - Hoạt động của con ngời: Đoàn ng dân ra khơi sôi nổi, khí thế. + Không còn thấy cô đơn nhỏ bé: Đoàn thuyền : tập thể đông đảo, tràn đầy sức mạnh . Lại : Công việc thờng nhật, việc lấy đêm làm ngày, đi ngợc lại quy luật của tự nhiên đã trở thành quen thuộc. Con ngời hiện lên với t thế dũng mãnh chấp nhận mọi thách thức, mọi hiểm nguy để ngân vang bài ca lao động. + Câu hát: vui tơi khỏe khoắn. Câu hát căng buồm : cách nói khoa trơng, lấy ảo để tả thực, thể hiện niềm lạc quan, phấn chấn, hào hứng của ngời lao động ra khơi. => Con ngời có sức mạnh hơn cả thiên nhiên. 12
  10. Nội dung câu hát -Âm hởng thơ: Gieo vần cách - gợi phong thái ung dung (“lặng” - “sáng”, “thoi”-“ơi”). Nhịp thơ 2/5 , 4/3 nh lời mời gọi thiết tha. Đó là giai điệu của khát vọng chinh phục thiên nhiên, chiếm giữ những báu vật của biển cả. -Các loài cá: +cá bạc - lặng : ở dới tầng sâu của biển cả +cá thu - đoàn thoi : trên mặt nớc Huy Cận đã lấy những thi liệu từ thực tế sinh động. Cuộc đời không chỉ ban cho nhà thơ nguồn cảm hứng mà còn là nơi nhà thơ khai thác “chất quặng” để tạo nên những tác phẩm nghệ thuật độc đáo. -Tiếng gọi cá : “Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lới ta, đoàn cá ơi ! ” Những luồng sáng đợc dệt khắp các tầng không gian dới đáy sâu – trên mặt nớc, đợc dệt liên tục trong các hành trình thời gian đêm – ngày.Đó cũng là vẻ đẹp, là thứ ánh sáng mà đoàn thuyền hớng tới để dệt lên những bài ca phơi phới niềm vui. Tiếng gọi cá vang lên nh tiếng gọi bạn bè, thân thiết gần gũi. => Sự hài hoà giữa con ngời và thiên nhiên , tình cảm gắn bó của ng dân với biển cả . 13
  11. TiểU kếT 1: • Các biện pháp nghệ thuật độc đáo : So sánh, nhân hoá, khoa trơng với những liên tởng phong phú Cách gieo vần, tạo nhịp linh hoạt, khéo léo. Lời thơ giàu chất nhạc, chất hoạ. • Nội dung: - Biển cả kì vĩ, tráng lệ nh thần thoại. - T thế của con ngời dũng mãnh, làm chủ thiên nhiên. Đó chính là khúc dạo đầu của tráng ca, ca ngợi con ngời lao động – những chủ nhân của cuộc sống mới đang làm đẹp cho đời. 14
  12. Phiếu học tập Dựa vào phần tiểu kết 1 em hãy dùng lời văn của mình diễn đạt thành đoạn văn những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 2 khổ thơ đầu. 15
  13. b)4khổ thơ tiếp: Đoàn thuyền đỏnh cỏ trong đờm trăng * Hình ảnh đoàn thuyền Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lớt giữa mây cao với biển bằng Ra đậu dặm xa dò bụng biển Dàn đan thế trận lới vây giăng Hình ảnh con thuyền đặt trong - Sử dụng thủ pháp phóng đại và những mối quan hệ với: gió, buồm trăng, liên tởng độc đáo mây cao, biển bằng => Cuộc đánh cá nh một trận chiến, trận => Không gian mênh mông nhng chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh con thuyền cũng lớn lao, kì vĩ. phục biển khơi. Hình ảnh đoàn thuyền tung hoành giữa biển trời mênh mông và làm chủ cả biển khơi. 16
  14. * Hình ảnh biển cả - Các hình ảnh Cá đẹp. rực - Cá nhụ, cá chim cùng cá đé, liệt kê rỡ, lộng lẫy, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, - Trí tởng tợng huyền ảo, phong phú bầy cá nh những nàng - Cái đuôi em vẫy trăng vàng choé. - Nghệ thuật phối tiên trong sắc đặc biệt, tài - Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông, vũ hội. tình Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có => biển là một kho hải sản phong phú. 17
  15. * Hình ảnh ngời dân chài với công việc đánh cá trên biển - Bút pháp lãng mạn cùng những Ta hát bài ca gọi cá vào liên tởng độc đáo Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao => Biến công việc nặng nề thành niềm vui, lòng yêu đời chan chứa. Sao mờ kéo lới kịp trời sáng - Tả thực “ kéo xoăn tay”: kéo l- Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng ới bằng tất cả sức lực. Những ngời dân chài làm việc với niềm hăng hái say sa của những ngời dân làm chủ đất nớc, họ lao động với tất cả sức lực trí tuệ, tình yêu biển, yêu nghề. Thu Hương 18
  16. TIỂU KẾT 2: Những phép liệt kê,khoa trơng,bút pháp lãng mạn và tả thực,tởng tợng đợc vận dụng linh hoạt. - Thiên nhiên thống nhất hài hoà với con ngời, trợ giúp cho con ngời trong công việc, ban tặng cho con ngời các loài cá. - Con ngời lao động làm chủ thiên nhiên, làm chủ cuộc sống yêu biển, ân tình với biển . Thu Hương 19
  17. c)Khổ cuối: Đoàn thuyền đầy cá trở về trong bình minh Câu hát căng buồm với gió khơi Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi. Khổ thơ cuối hô ứng Dòng thơ đầu đợc lặp - Sử dụng nhân hoá, hoán dụ với khổ thơ đầu tạo lại với dòng thơ ở khổ và cách nói khoa trơng. hai cảnh đối xứng. đầu. =>Cảnh tợng thiên nhiên kỳ Tiếng hát xuất hiện Biểu hiện nhịp vĩ, con ngời chạy đua cùng suốt bài thơ : khúc ca tuần hoàn của vũ trụ. thời gian. lao động đầy hứng thú Đoàn thuyền trở về trong khung cảnh một ngày mới bắt đầu, con ngời chạy đua với thời gian, tranh thủ thời gian để lao động và đã thu đợc thành quả to lớn. 20
  18. “Mặt trời đội biển nhô m u mới ” 21
  19. TIỂU KẾT 3 • Cấu trúc đầu cuối tơng ng có tính trọn vẹn của bài thơ, sử dụng phép nhân hoá, hoán dụ, khoa trơng tạo nên những hình ảnh thơ đẹp. • Đoàn thuyền đánh cá trở về hoàn tất hành trình chinh phục thiên nhiên, gặt hái những thành quả rực rỡ. 22
  20. Bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” - Xây dựng hình ảnh lãng mạn bằng trí tởng tợng phong phú - Âm hởng khoẻ khoắn, hào hùng, bay bổng - Gieo vần linh hoạt, vần trắc đan xen vần bằng Cảnh lao động của đoàn Cảnh đoàn thuyền Cảnh đoàn thuyền trở về thuyền trên biển - Khung cảnh thiên ra khơi -Đoàn thuyền tung hoành nhiên kỳ vĩ. - Biển về đêm đẹp, làm chủ biển khơi. - Con ngời chạy đua rộng, gần gũi, ấm áp. - Ngời dân chài làm việc hăng với thời gian. hái, khoẻ khoắn, say sa. - Con ngời náo nức -Thành quả của lao động, lạc quan, phấn khởi. - Biển là một kho hải sản niềm vui của con ngời. phong phú, đa dạng. -Nhiều hình ảnh tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và ngời lao động. - Bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của tác giả trớc đất nớc và cuộc sống. Ghi nhớ 23
  21. Bức tranh thiên nhiên và con ngời lao động : kì vĩ, tráng lệ , hài hoà. Thiên nhiên kì vĩ tráng lệ Con ngời lao động ra khơi nh thần thoại . Trăng , sao trong không khí hứng khởi, ,gió hoà hợp trợ giúp cho lao động trên biển với tinh con ngời. Biển lộng lẫy, thần lạc quan , làm chủ giàu có ban tặng cho con cuộc đời, thu đợc thành quả ngời sản vật. tốt đẹp. Khúc tráng ca phấn chấn tự hào đợc viết bằng bút pháp vừa hiện thực vừa lãng mạn.Thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc của nhà thơ. 24
  22. • Bài thơ giúp ta cảm nhận đợc khung cảnh thiên nhiên tráng lệ , con ngời hăng say lao động, lạc quan , làm chủ cuộc sống.Từ đó , ta thêm yêu quý , tự hào về thiên nhiên đất nớc và con ngời Việt Nam . • Qua đây , ta học tập đợc ở nhà thơ kinh nghiệm: Khi miêu tả , ngoài quan sát còn cần đến trí tởng tợng , liên tởng . Muốn biểu cảm sâu sắc phải có cảm xúc mãnh liệt , dồi dào 25
  23. LUYệN TậP • Hãy so sánh cảnh đánh cá trong “Quê hơng’’ của Tế Hanh và “Đoàn thuyền đánh cá ” của Huy Cận. 26