Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 63+64: Văn bản Làng (Kim Lân) - Năm học 2016-2017

ppt 27 trang thuongdo99 4430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 63+64: Văn bản Làng (Kim Lân) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_6364_van_ban_lang_kim_lan_nam_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 63+64: Văn bản Làng (Kim Lân) - Năm học 2016-2017

  1. Tiết: 63,64 Kim Lân
  2. Tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài. Sinh ngày 1/8/1920, mất ngày 20/7/2007. Quê ở Phù Lưu-Từ Sơn - Bắc Ninh. -Là nhà văn chuyên viết về truyện ngắn , là người am hiểu về nông dân và nông thôn Việt Nam. - Một số tác phẩm tiêu biểu : “Vợ nhặt, Con chó xấu xí , Đứa con người vợ lẽ” - Năm 2001,ông được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.
  3. -Là nhà văn có duyên với Điện ảnh, đã từng đóng các vai : 1.Thống Lý Pá Tra trong phim “Vợ chồng A Phủ”. 2.Lão Hạc trong phim “Làng Vũ Đại ngày ấy”. 3.Lý Cựu trong phim “Chị Dậu”. 4. Lão Pẩu trong phim “Con vá”. 5. Cả Khiết trong phim “Cái tủ chè”. Kim Lân trong 6.Cụ lang Tâm trong phim “Hà nội phim “Con vá ” 12 ngày đêm”.
  4. Bài tập trắc nghiệm Là1. nhà Tác văn phẩm có duyên “ Làng với” được Điện viết ảnh, trong hoàn cảnh nào? đã từng đóng các vai : A. Trong kháng chiến chống Mỹ. 1.Thống Lý Pá Tra trong phim “Vợ B chồngB. Trong A Phủ”. thời kì đầu của kháng chiến chống Pháp. 2.LãoC. Khi Hạc miền trong Bắc phim đang “Làng xây dựngVũ Đại xã hội chủ nghĩa. ngàyD. Khiấy”. đất nước được giải phóng. 3.Lý Cựu trong phim “Chị Dậu”. 4.2. Lão “ Làng Pẩu trong”của Lim phim Lân “Con được vá”. viết theo thể loại nào dưới đây? A.Tiểu thuyết B.Hồi kí 5. CảCC.Truyện Khiết trong ngắn phim “ Cái tủ D.Tuỳ bút chè”. 3. Nhân vật chính trong “ Làng” là ai? Kim Lân trong phim Con vá 6.CụA.Bà lang chủ Tâm nhà. trong phim B. “HàBác Thứ.nội 12 C.ngày Bà đêm”.Hai. D D. Ông Hai.
  5. 4. Phương thức biểu đạt của “ Làng” là gì? A. Miêu tả. B. Miêu tả kết hợp tự sự. C. Miêu tả kết hợp biểu cảm. D D.Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 5. Truyện ngắn “Làng”, được kể bằng ngôi kể nào? A. Ngôi thứ nhất. B B. Ngôi thứ ba. 6. Đề tài của truyện ngắn “ Làng” là? A. Người tri thức. B. Người phụ nữ. BC. Người nông dân. D. Người lính.
  6. Từ đầu đến : Ruột gan ông lão cứ múa cả lên. + Cuộc sống của ông Hai ở nơi sơ BỐ tán. CỤC Tiếp đến : cũng vợi đi được đôi phần +Diễn biến tâm trạng và cuộc sống của ông Hai từ khi nghe tin xấu về làng Dầu. Phần còn lại + Cuộc sống của ông Hai khi tin làng Dầu được cải chính.
  7. * Tóm tắt truyện: Ông Hai cùng vợ con dời làng chợ Dầu lên tản cư ở vùng tự do, chiến khu Việt Bắc. Nghe tin đồn làngHãymình theo Tây, ông vô cùng buồn bực, xấu hổ, thậmtómchí tắtcòn căm thù những người làng đi theo Việt gian bántruyệnnước. Ông tự đấu tranh với bản thân và vẫn một lòng tin vào cụ Hồ. Cuối cùng ông cũng biết đó là tin đồn nhảm. Ông phấn khởi, tự tin trở lại, giải toả được trạng thái căng thẳng.
  8. ?Sắp xếp cho đúng các hành động của ông Hai trong đoạn trích truyện ngắn “Làng”? 3 - Nghe tin làng mình theo giặc. 2 - Đến phòng thông tin nghe tin tức. 1 - Nhớ lại những ngày ở làng tham gia kháng chiến. 6 - Ông khoe tin làng ông không theo giặc với mọi người 5 - Nghe tin cải chính. 4 - Đau khổ chỉ tâm sự với con.
  9. -Tình huống truyện: là sự kiện (sự việc, hoàn cảnh) xảy ra hết sức bất ngờ, gay cấn. Nhà văn đặt nhân vật vào sự kiện đó nhằm bộc lộ mối quan hệ, bộc lộ khả năng ứng xử, thử thách phẩm chất, tính cách nhân vật, đưa câu chuyện lên cao trào và thể hiện chủ đề, nội dung, tư tưởng của tác phẩm. - Tình huống truyện ngắn “Làng”:Tin làng Chợ Dầu của ông theo giặc mà chính ông nghe được từ miệng những người tản cư từ dưới xuôi lên. Đây là một tình huống tạo nên nút thắt của câu chuyện, gây ra sự giằng xé trong tâm trạng ông Hai. Từ đó bộc lộ được phẩm chất, tính cách của nhân vật, góp phần giải quyết chủ đề tác phẩm. Đó chính là lòng yêu làng quê, yêu đất nước của một người nông dân trong kháng chiến chống Pháp.
  10. Buổi trưa hôm ấy ông Hai ở nhà một mình. Con bé lớn gánh hàng ra quán cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa bé thì ông cắt chúng nó ra vườn trông mấy luống rau mới cấy lại chẳng gà vặt hết. Ông Hai hì hục vỡ một vạt đất rậm ngoài bờ suối từ sáng đến giờ, ông tính để trồng thêm vài trăm gốc sắn ăn vào những tháng đói sang năm. Có một mình, ông phải làm cố, hai vai ông mỏi nhừ. Ông nằm vật trên giường vắt tay lên trán nghĩ ngợi vẩn vơ - Xa quê. Cuộc sống tuy tạm bợ, - Ở nhờ nhà người khác. khó khăn, - Mọi người đều lo kiếm sống. nhưng nền nếp.
  11. NHỮNG ĐIỀU ÔNG HAI QUAN TÂM Về kháng chiến Về làng Dầu Từ “Dứt lời, ông bước vội ra Từ “Ông lại nghĩ về cái làng ngoài” đến “Ruột gan ông của ông”, Đến “Chao ôi! Ông lão cứ múa cả lên, vui quá!” lão nhớ làng,, nhớ cái làng CÂU HỎI THẢO LUẬN ( 2 PHÚT) quá.” NHÓM 2: CÂU HỎI THẢO LUẬN ( 2 PHÚT) 1. Tìm chi tiết thể hiện thái độ quan tâm NHÓM 1: đến kháng chiến của ông Hai? 1. Tìm những chi tiết nói về nỗi nhớ 2. Ở phòng thông tin, ông nghe được làng Dầu của ông Hai? những gì? Tâm trạng của ông khi đó? 2.Để làm nổi bật nỗi nhớ làng của ông, 3. Lời văn ở đoạn truyện có gì đặc sắc? nghệ thuật viết truyện trong đoạn văn này có gì đặc biệt? Từ đó, em thấy tình cảm mà ông Hai dành cho kháng chiến thể hiện ra sao? 3. Từ đó, em đọc được những tình cảm đẹp đẽ nào của ông Hai dành cho làng Dầu ?
  12. NHÓM 1 1. Những chi tiết nói về nỗi nhớ làng Dầu của ông Hai: 1 Các chi tiết Ông nghĩ về những ngày làm việc cùng anh em, sao mà độ ấy vui thế: cũng hát hỏng, bông phèng, cũng đào, cũng cuốc mê man suốt ngày;ông thấy mình như trẻ ra; trong lòng lại thấy náo nức, lại muốn về làng, muốn đào đường đắp ụ, xẻ hào, Không biết chòi gác đã xây xong chưa? Chao ôi! Ông lão nhớ làng, nhớ cái làng quá! - Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sâu 2. Nghệ thuật viết truyện: sắc. -Ngôn ngữ: giàu tính khẩu ngữ mộc mạc, giản dị, phù hợp tính cách nhân vật. - Ngôn ngữ độc thoại nội tâm, câu đặc biệt, câu cảm thán, từ ngữ biểu cảm trực tiếp, 3. Tình cảm đẹp đẽ nào của Tự hào, có trách nhiệm, gắn bó máu ông Hai dành cho làng Dầu: thịt với làng.
  13. NHÓM 2 1. Các chi tiết thể hiện thái độ quan tâm đến kháng chiến của ông Hai: - Nắng này thì bỏ mẹ chúng nó! ( Mong nắng to cho Tây chết mệt.). - Thường xuyên đến phòng thông tin nghe lỏm đọc báo 2. Ở phòng thông tin, ông nghe được những tin gì? Tâm trạng của ông khi đó? - Một em nhỏ xung phong bơi ra giữa hồ Hoàn Kiếm cắm quốc kì lên Tháp Rùa . -Anh trung đội trưởng giết được bảy tên giặc. - Đội nữ du kích Trưng Trắc bắt sống một tên quan hai bốt, Ruột gan ông lão cứ múa cả lên, vui quá! 3. - Lời văn ở đoạn truyện đặc sắc: Nghệ thuật: Ngôn ngữ quần chúng (khẩu ngữ, câu cảm - Tình cảm mà ông Hai dành cho kháng thán, ); kết hợp ngôn ngữ độc chiến: thoại, miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, mang đậm hơi thở của Phấn khởi, vui mừng trước thành công đời sống đi vào tác phẩm. của kháng chiến. Có niềm tin vào Cách mạng.
  14. Tiết 62 LÀNG -Kim Lân- Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại,da * Môùi nghe tin : mặt tê rân rân. Ông lão lặng đi tưởng như đến không thở được. Một lúc lâu ông mới rặn è è,nuốt một cái gì vướng ở cổ, ông cất tiếng hỏi, giọng lạc hẳn đi: - Liệu có thật không hở bác? Hay là chỉ lại Söõng sôø, choaùng vaùng, ñau ñôùn , tuûi hoå.
  15. Tiết 62 LÀNG -Kim Lân- Ông đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt, nói lảng sang chuyện khác, vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng Ông nghe rõ cái giọng chua lanh lảnh của của người đàn bà cho con bú: - Cha mẹ tiên sư nhà chúng nó! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt được người ta còn thương. Cái giống việt gian bán nước thì cứ cho mỗi đứa một nhát! Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi => Xấu hổ, nhục nhã
  16. Tiết : 62 LÀNG ( Kim Lân) Khi về nhà: Nằm vật ra giường. Tả tâm trạng Nhìn con, tủi thân, nước mắt giàn ra qua suy nghĩ, Trằn trọc không sao ngủ được. cử chỉ, hành Lúc nào cũng nơm nớp. động → Đau xót, tủi hổ, nỗi ám ảnh nặng nề.
  17. Tiết : 62 LÀNG ( Kim Lân) Khi về nhà: * Bị chủ nhà xua đuổi: Về làng : bỏ kháng Không về: biết đi đâu, ai chiến, bỏ cụ Hồ. người ta chứa. → Tình thế bế tắc tuyệt vọng. Lựa chọn: Làng thì yêu thật, làng đã theo Tây thì phải thù. → Yêu nước, thủy chung với cách mạng.
  18. Ông Hai trò chuyện với đứa con nhỏ: * Ông hỏi khẽ: - Thế nhà con ở đâu? - Khẳng định ông vẫn yêu - Nhà ta ở làng chợ Dầu. làng chợ Dầu tha thiết - Thế con có thích về làng lắm. Chợ Dầu không?  * Ông nói thủ thỉ: - Ủng hộ cụ Hồ con nhỉ -Tin tưởng tuyệt đối vào cụ Hồ. - Cụ Hồ trên đầu, trên cổ soi xét cho bố con ông. -Thủy chung một lòng với cách mạng. -Cái lòng bố con ông là như thế, chết thì chết .không dám đơn - Ngôn ngữ đối thoại sai. => Tình yêu nước gắn bó, bền chặt, thống nhất với tình yêu làng
  19. * Nghe tin làng được cải chính -Cái mặt buồn thỉu mọi ngày bỗng tươi vui, rạng Dáng rỡ hẳn lên. Mồm bỏm bẻm nhai trầu, cặp mắt vẻ hung hung đỏ, hấp háy - Nói bô bô Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ. Đốt Ngôn nhẵn! .Ông chủ tịch làng tôi vừa mới lên trên ngữ này cải chính Toàn là sai sự mục đích cả. - Lật đật đi thẳng sang bên nhà bác Thứ; lật đật Cử bỏ lên nhà trên; lật đật bỏ đi nơi khác; múa tay chỉ lên mà khoe; vén quần lên tận bẹn mà nói chuyện về cái làng của ông .
  20. Tiết : 62 LÀNG ( Kim Lân) - Thái độ: Vui vẻ, hồ hởi. - Miêu tả ngoại hình, - Nét mặt: Vui tươi rạng rỡ hẳn lên. hành động. - Hành động: chia quà cho các con. - Ngôn ngữ → Niềm vui sướng, hạnh phúc. đối thoại. - Đi khoe nhà ông bị giặc đốt. → Là bằng chứng hùng hồn chứng minh cho danh dự làng ông không theo giặc.
  21. Ông Hai Trước khi nghe Khi nghe tin Khi nghe tin tin laøng theo giaëc laøng theo giaëc cải chính Luôn Vui Đau Ám Tuyệt Vui Sung Lại đi tự mừng đớn ảnh vọng mừng sướng khoe hào hớn , xót day băn phấn hạnh về về hở xa dứt khoăn khởi phúc làng làng tủi lo sợ mình mình hổ
  22. Tiết 62 LÀNG III. Tổng kết -Kim Lân- 1. Miêu tả tâm lí nhân vật cụ thể, tinh tế, sâu sắc. Nghệ 2. Ngôn ngữ nhân vật giàu tính khẩu ngữ. thuật 3. Xây dựng cốt truyện đơn giản, tình huống truyện độc đáo, gay cấn. 1.Thể hiện chân thực, cảm động tình yêu làng, yêu nước tha thiết của ông Hai Nội dung 2.Thể hiện tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng đi tản cư
  23. Nh¾c l¹i ®Ò tµi, thÓ lo¹i, ng«i kÓ, nh©n vËt chÝnh, tình huèng truyÖn? Làng Nhân vật Tình huống Thể loại Ngôi kể Đề tài chính truyện Truyện Người Tin làng Thứ ba Ông Hai ngắn nông dân Chợ Dầu theo giặc
  24. 2- Nhận định nào nói đúng nhất về giá trị nội dung của đoạn trích “Làng” ? A-Truyện thể hiện tình yêu làng quê của nhân vật ông Hai. B-Truyện thể hiện chân thực tình yêu làng quê, lòng yêu nước của nhân vật ông Hai . C-Truyện thể hiện tinh thần kháng chiến của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp . D-Truyện thể hiện chân thực, sâu sắc và cảm động tình yêu làng quê, lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp .
  25. Trong truyện ngắn “Làng”, Kim Lân luôn để nhân vật chính(ông Hai) dành tình yêu sâu nặng, cảm động hướng về làng chợ Dầu. Vậy theo em, tại sao nhà văn không đặt tên truyện là “ Làng Chợ Dầu” mà lại lấy nhan đề cho truyện là “Làng”? - Kim Lân không đặt tên cho truyện ngắn của mình là ‘Làng Chợ Dầu”, vì nhan đề này thiếu tính khái quát, đây là một danh từ riêng chỉ một làng quê cụ thể. Do đó, tình yêu làng được thể hiện cũng chỉ bó hẹp trong phạm vi cá nhân ở một làng quê, một địa phương cụ -thể.Nhan đề “Làng” có tính khái quát cao. “Làng” là một danh từ chung chỉ mọi làng quê trên đất nước ta. -Vì vậy, đặt tên truyên là: “Làng”, Kim Lân muốn tác phẩm của mình không chỉ thể hiện tình yêu làng yêu nước của một nhân vật ông Hai, mà sau rộng hơn, tác giả còn muốn nói đến một tình cảm bao trùm, phố biến. Đó là tình yêu làng quê, yêu đất nước trong mọi người dân Việt Nam thời kì kháng chiến chống Pháp trên khắp mọi miền Tổ quốc.