Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 33: Thân nhiệt - Nguyễn Mai Thu

ppt 19 trang thuongdo99 6140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 33: Thân nhiệt - Nguyễn Mai Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_33_than_nhiet_nguyen_mai_thu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 33: Thân nhiệt - Nguyễn Mai Thu

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Nêu sự khác biệt giữa đồng hóa và dị hóa? Đồng hóa Dị hóa -Tổng hợp chất đặc -Phân giải chất đặc trưng trưng thành chất đơn giản -Tích lũy năng lượng ở - Bẻ gãy liên kết hóa học các liên kết hóa học giải phóng năng lượng
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 2) Vì sao nói sự chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng lại được giải phóng từ quá trình chuyển hóa. - Vậy nếu không có chuyển hóa thì không có hoạt động sống.
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ 3) Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? Hoạt động co cơ, đồng hóa, và sinh nhiệt Nhiệt do dị hóa giải phóng để điều hòa thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? Cơ thể có những biện pháp nào để điều hòa thân nhiệt?
  4. Bài 33
  5. I. Thân nhiệt Ngậm nhiệt kế ở miệng Thân nhiệt là gì? Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì? Ngậm nhiệt kế ở miệng (370C), kẹp nhiệt kế ở nách (36,50C) hoặc cho vào hậu môn (37,50C) Thân nhiệt phản ánh tình trạng sức khỏe
  6. I. Thân nhiệt Ở người khỏe mạnh nhiệt độ cơ thể khi trời nóng và khi trời lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế nào? Thân nhiệt luôn ổn định ở 370C do sự cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và tỏa nhiệt Vậy tại sao khi sốt nhiệt độ lại tăng? - Làm giảm sự phát triển của vi khuẩn hay siêu vi, do chúng rất nhạy cảm với sự gia tăng nhiệt độ dù tăng ít. - Giúp bạch cầu đến bộ phận bị nhiễm nhanh hơn, để chống lại sự xâm nhập của vi trùng.
  7. II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? Được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường để đảm bảo cho thân nhiệt ổn định
  8. II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? - Qua hơi nước ở hoạt động hô hấp - Qua da - Qua sự bốc hơi của mồ hôi Người lao động nặng thì hô hấp mạnh và đổ mồ hôi
  9. II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt Vì sao da người hồng hào về mùa hè và da thường tái hoặc sởn gai ốc về mùa đông (trời lạnh)?
  10. Khi trời lạnh Khi trời nóng Mao mạch da co lại, lưu Mao mạch da dãn, lượng máu qua da ít nên lưu lượng máu qua da tím tái. Đồng thời cơ da nhiều tạo điều kiện chân lông co lại nên sởn cho cơ thể tăng gai ốc làm giảm thiểu sự cường tỏa nhiệt tỏa nhiệt qua da
  11. II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, trời oi bức, cơ thể ta có những phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? Khi trời oi bức: mồ hôi tiết ra nhiều nhưng lại khó bay hơi nên mồ hôi chảy thành dòng, sự tỏa nhiệt khó khăn ta cảm thấy bức bối, khó chịu
  12. II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt Tại sao khi rét chúng ta lại run? Vì khi đó các cơ co giãn liên tục, gây phản xạ run giúp tạo ra nhiệt, làm cho thân nhiệt tăng lên
  13. II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt. - Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể. - Khi trời rét, mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm sự tỏa nhiệt
  14. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt Hệ thần kinh đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt - Sự tăng, giảm quá trình dị hóa ở tế bào Để điều - Phản ứng co, dãn mạch máu dưới da tiết - Tăng, giảm tiết mồ hôi sự tỏa - Co, duỗi cơ chân lông để nhiệt
  15. III. PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG NÓNG, LẠNH - t0 môi trường cao nhưng không thông thoáng, sự tỏa nhiệt và thoát mồ hôi bị ngưng trệ làm nhiệt độ cơ thể tăng cao dễ bị cảm nóng - Đi nắng hay vừa lao động nặng xong, thân nhiệt đang cao mà tắm ngay hay ngồi nghỉ nơi gió lùa có thể bị cảm sốt - Mùa rét, cơ thể mất nhiều nhiệt mà không giữa cho cơ thể đủ ấm cảm lạnh
  16. Bệnh cúm là bệnh của loài chim và động vật có vú do siêu vi trùng. Biểu hiện: tăng nhiệt, đau đầu, đau cổ họng, đau nhức bắp thịt khắp cơ thể, ho, mệt mỏi. Bệnh cúm khác cảm giống ở giai đoạn đầu là đều gây đau cổ họng, tứ chi ê ẩm và nhức đầu. - cảm ít gây sốt và hiếm khi làm thân nhiệt cao hơn 38,8 độ C -cúm thường thân nhiệt trên 39,4 độ C.
  17. III. PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG NÓNG, LẠNH Để đề phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và sinh hoạt hàng ngày ta cần phải chú ý những điểm gì?
  18. III. PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG NÓNG, LẠNH
  19. Củng cố Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” Trời nóng chóng khát: trời nóng đổ mồ hôi nhiều để tỏa nhiệt cơ thể mất nhiều nước khát Trời mát (rét) chóng đói: vì cơ thể tăng cường chuyển hóa để tăng sinh nhiệt