Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đức Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đức Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_5_lai_hai_cap_tinh_trang_tiep_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đức Giang
- PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG BIÊN TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
- HÌNH 1.1: GRÊGO THÍ NGHỆM TRÊN ĐỐI TƯỢNG MENĐEN (1822 - 1884) ĐẬU HÀ LAN
- KIỂM TRA BÀI CŨ 9 3 3 1
- KIỂM TRA BÀI CŨ KH F2 Số Tỉ lệ KH ở F2 Tỉ lệ từng cặp TT ở F2 hạt Vàng, trơn 3 3 9 315 V x T = VT 4 4 16 Vàng 315+101 416 3 Vàng, = = ≈ 3 1 3 Xanh 108+32 140 1 nhăn 101 V x N = VN 4 4 16 1 3 3 Xanh, trơn Xx T = XT 108 4 4 16 Trơn 315+108 423 3 = = ≈ 1 1 1 Nhăn 101+32 133 1 Xx N = XN Xanh, 32 4 4 16 nhăn
- KIỂM TRA BÀI CŨ 3 1 3 1 9 3 3 1 ( V : X)( T : N ) = VT : VN : XT : XN 4 4 4 4 16 16 16 16 Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 cĩ tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nĩ.
- III-MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM. 1-Quy ước: A: Quy định hạt vàng Vậy cơ thể P thuần chủng a: Quy định hạt xanh. cĩ kiểu gen như thế nào? B: Quy định vỏ trơn b: Quy định vỏ nhăn -> Kiểu gen của P thuần chủng Hạt vàng, vỏ trơn : AABB Hạt xanh, vỏ nhăn : aabb
- 2-Sơ đồ lai P AABB x aabb G(P) AB ab F1 Kiểu gen : AaBb Kiểu hình : 100% Hạt vàng, vỏ trơn
- AaBb Xét cơ F1 dị hợp 2 cặp gen Cách tạo giao tử từ cơ thể dị hợp 2 cặp gen: B AB A b 4 loại Ab AaBb giao tử B tạo aB a thành b ab
- F1 x F1 : AaBb ( Vàng, trơn) x AaBb ( Vàng, trơn ) G( F1): AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab Lập bảng Pennet F2 : ♂ AB Ab ♀ aB ab AB Ab aB AaBb(V-T) ab
- F1 x F1 : AaBb ( Vàng, trơn) x AaBb ( Vàng, trơn ) G( F1): AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab Lập bảng Pennet F2 : ♂ AB Ab ♀ aB ab AB AABB(V-T) AABb(V-T) AaBB(V-T) AaBb(V-T) Ab AABb(V-T) AAbb(V-N) AaBb(V-T) Aabb(V-N) aB AaBB(V-T) AaBb(V-T) aaBB(X-T) aaBb(X-T) ab AaBb(V-T) Aabb(V-N) aaBb(X-T) Aabb(X-N)
- P AABB x aabb G AB ab AaBb F1 O G F1 AB Ab aB ab O AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb F2 aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb
- Quan sát hình 5-SGK) và : -Giải thích tại sao ở F2 cĩ 16 hợp tử? - Điền nội dung phù hợp vào bảng 5(SGK) GRÊGO MENĐEN (1822 - 1884)
- BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Kiểu hình F2 Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn Tỉ lệ Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2
- BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Kiểu hình F2 Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn Tỉ lệ 1 AABB 2 Aabb 1 aaBB 1 aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu 2 AABb 1 AAbb 2 aaBb gen ở F2 2 AaBB 4 AaBb Tỉ lệ của mỗi kiểu 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn hình ở F2
- “ Các cặp nhân tố di truyền ( Cặp gen ) đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.”
- IV-Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP -Đối với chọn giống và tiến hố: Biến dị tổ hợp đã tạo ra những kiểu gen thích nghi với những điều kiện sốngQuy khác luật nhau, tạo nên sự đa dạng và phongphân phú ly của độc sinh lập giới . cĩ ý nghĩa như thế nào đối với chọn giống và tiến hố? -Ở các lồi giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những lồi sinh sản vơ tính vì ở các lồiỞ các giao lồi phối giao cĩ sự phối kết hợp tự do và ngẫuvì sao nhiên biến của dị các lại giaophong tử giữa phú bố và mẹ tạohơn nên nhiều những so kiểu với gen những khác lồinhau. sinh sản vơ tính?
- Thế hệ sau đa dạng, phong phú về kiểu hình
- 1 M E N Đ E N 2 B I Ế N D I T Ổ H Ợ P 3 T Í C H T Ỉ L Ệ Hàng 2(11 chữ cái): Là sự tổ hợp lại các tính trạng của Hàng 3 ( 8 chữ cái) Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng Hàngthuầnbố và chủng1 mẹ(6 chữ tươngtạo nêncái phản): sự di Ơngđa truyền dạng là độc người và lập phong với đặt nhau nềnphú thì củamĩngF2 cĩ sinh tỉ cholệ kiểu ngànhhìnhgiới. bằng di củatruyền các học tính trạng hợp thành nĩ.
- Ở cà chua gen D quy định quả đỏ, gen d quy định quả vàng gen E quy định quả trịn, gen e quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả đỏ, trịn với cà chua vàng, bầu dục người ta thu được tồn quả đỏ, trịn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 : 901 quả đỏ, trịn; 299 đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, trịn; 103 vàng, bầu dục. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2 .
- -Học và làm bài tập theo hệ thống câu hỏi và bài tập ( T 19-sgk) -Mỗi nhĩm chuẩn bị 2 đồng xu giống cĩ mệnh giá giống nhau để chuẩn bị cho tiết thực hành.
- PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐƠNG ANH TRƯỜNG THCS CỔ LOA