Đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phạm Văn Quý

doc 23 trang thuongdo99 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phạm Văn Quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_2021_pham_v.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phạm Văn Quý

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG LỚP 9 - Môn: Sinh Học Năm học 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi Mã đề: SHK91 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra. Câu 1: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit B. Một hay một số cặp nuclêôtit C. Hai cặp nuclêôtit D. Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 2: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người: A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 3: ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng: A. 15 B. 21 C. 28 D.35 Câu 4: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là: A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 5: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng: A. Có 3 NST ở cặp số 12 B. Có 1 NST ở cặp số 12 C. Có 3 NST ở cặp số 21 D. Có 3 NST ở cặp giới tính Câu 6: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST C. Thể 3n của Ngô có 30 NST D. Thể 4n của Ngô có 38 NST Câu 7: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể: A. 3 nhiễm B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 8: Đặc điểm của thực vật đa bội là: A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội B. Tốc độ phát triển chậm C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất Câu 9: Phép lai tạo ra F1 có nhiều kiểu gen nhất là A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa. Câu 10: Khi hình thành giao tử, các kiểu gen chỉ tạo ra một loại giao tử là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa. Câu 11: Các kiểu gen thuần chủng là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa Câu 12: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản mọc chồi. Câu 13: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là A. AaBb. B.AaBB. C. AABB. D. aabb. Câu 14: Phép lai phân tích là
  2. A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x AABB. C. P: AaBb x AAbb. D. P: AaBb x aaBB. Câu 15. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng , thế hệ con lai có kiểu hình là : A. Toàn quả đỏ C. Toàn quả vàng B. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam Câu 16. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1 A. AaBb x AaBB B. AaBb x aaBb C. AaBB x Aabb D . Cả 3 phép nêu trên Câu 17: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST Câu 18: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó Câu 19: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 20: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là: A. Đột biến đa bội thể B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến mất đoạn NST II. Phần tự luận: ( 5 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm): Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm những dạng nào? cho ví dụ về đột biến cấu trúc NST? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? Câu 3 (1 điểm): Giao phấn giữa hai cây đậu thuần chủng thu được F 1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F 2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 179 cây hạt vàng, vỏ trơn: 58 cây hạt vàng, vỏ nhăn: 59 cây hạt xanh, vỏ trơn: 19 cây hạt xanh, vỏ nhăn. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên? b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F 1? (Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau) Câu 4 (1 điểm): Nhà Tôm có 1 cửa hàng bán cá cảnh, một lần bố Tôm nhập về cửa hàng 2 dòng cá cảnh thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Dòng 1 có kiểu hình đuôi dài, mắt xanh, dòng 2 có kiểu hình đuôi ngắn, mắt đen. Tôm rất thích 2 dòng cá cảnh này và có ý định sẽ nhân giống 2 dòng cá này. Tuy nhiên Tôm không rõ các gen quy định các tính trạng về đuôi và màu mắt là cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay nằm ở các nhiễm sắc thể khác nhau. - Hãy giúp Tôm cách để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau? (Biết rằng đuôi dài, mắt xanh là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn, mắt đen.) Chúc các con làm bài tốt! HẾT
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG LỚP 9 - Môn: Sinh Học Năm học 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi Mã đề: SHK92 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra. Câu 1. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1 A. AaBb x AaBB B. AaBb x aaBb C. AaBB x Aabb D . Cả 3 phép nêu trên Câu 2: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST Câu 3: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó Câu 4: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 5: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là: A. Đột biến đa bội thể B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến mất đoạn NST Câu 6: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST C. Thể 3n của Ngô có 30 NST D. Thể 4n của Ngô có 38 NST Câu 7: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể: A. 3 nhiễm B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 8: Đặc điểm của thực vật đa bội là: A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội B. Tốc độ phát triển chậm C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất Câu 9: Phép lai tạo ra F1 có nhiều kiểu gen nhất là A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa. Câu 10: Khi hình thành giao tử, các kiểu gen chỉ tạo ra một loại giao tử là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa. Câu 11: Các kiểu gen thuần chủng là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa Câu 12: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản mọc chồi. Câu 13: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là A. AaBb. B.AaBB. C. AABB. D. aabb.
  4. Câu 14: Phép lai phân tích là A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x AABB. C. P: AaBb x AAbb. D. P: AaBb x aaBB. Câu 15. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng , thế hệ con lai có kiểu hình là : A. Toàn quả đỏ C. Toàn quả vàng B. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam Câu 16: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit B. Một hay một số cặp nuclêôtit C. Hai cặp nuclêôtit D. Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 17: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người: A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 18: ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng: A. 15 B. 21 C. 28 D.35 Câu 19: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là: A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 20: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng: A. Có 3 NST ở cặp số 12 B. Có 1 NST ở cặp số 12 C. Có 3 NST ở cặp số 21 D. Có 3 NST ở cặp giới tính II. Phần tự luận: ( 5 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm): Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm những dạng nào? cho ví dụ về đột biến cấu trúc NST? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? Câu 3 (1 điểm): Giao phấn giữa hai cây đậu thuần chủng thu được F 1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F 2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 179 cây hạt vàng, vỏ trơn: 58 cây hạt vàng, vỏ nhăn: 59 cây hạt xanh, vỏ trơn: 19 cây hạt xanh, vỏ nhăn. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên? b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F 1? (Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau) Câu 4 (1 điểm): Nhà Tôm có 1 cửa hàng bán cá cảnh, một lần bố Tôm nhập về cửa hàng 2 dòng cá cảnh thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Dòng 1 có kiểu hình đuôi dài, mắt xanh, dòng 2 có kiểu hình đuôi ngắn, mắt đen. Tôm rất thích 2 dòng cá cảnh này và có ý định sẽ nhân giống 2 dòng cá này. Tuy nhiên Tôm không rõ các gen quy định các tính trạng về đuôi và màu mắt là cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay nằm ở các nhiễm sắc thể khác nhau. - Hãy giúp Tôm cách để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau? (Biết rằng đuôi dài, mắt xanh là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn, mắt đen.) Chúc các con làm bài tốt! HẾT
  5. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG LỚP 9 - Môn: Sinh Học Năm học 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi Mã đề: SHK93 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra. Câu 1: Các kiểu gen thuần chủng là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản mọc chồi. Câu 3: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là A. AaBb. B.AaBB. C. AABB. D. aabb. Câu 4: Phép lai phân tích là A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x AABB. C. P: AaBb x AAbb. D. P: AaBb x aaBB. Câu 5. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng , thế hệ con lai có kiểu hình là : A. Toàn quả đỏ C. Toàn quả vàng B. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam Câu 6: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST C. Thể 3n của Ngô có 30 NST D. Thể 4n của Ngô có 38 NST Câu 7: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể: A. 3 nhiễm B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 8: Đặc điểm của thực vật đa bội là: A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội B. Tốc độ phát triển chậm C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất Câu 9: Phép lai tạo ra F1 có nhiều kiểu gen nhất là A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa. Câu 10: Khi hình thành giao tử, các kiểu gen chỉ tạo ra một loại giao tử là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa. Câu 11: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit B. Một hay một số cặp nuclêôtit C. Hai cặp nuclêôtit D. Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 12: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người: A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 13: ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng:
  6. A. 15 B. 21 C. 28 D.35 Câu 14: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là: A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 15: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng: A. Có 3 NST ở cặp số 12 B. Có 1 NST ở cặp số 12 C. Có 3 NST ở cặp số 21 D. Có 3 NST ở cặp giới tính Câu 16. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1 A. AaBb x AaBB B. AaBb x aaBb C. AaBB x Aabb D . Cả 3 phép nêu trên Câu 17: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST Câu 18: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó Câu 19: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 20: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là: A. Đột biến đa bội thể B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến mất đoạn NST II. Phần tự luận: ( 5 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm): Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm những dạng nào? cho ví dụ về đột biến cấu trúc NST? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? Câu 3 (1 điểm): Giao phấn giữa hai cây đậu thuần chủng thu được F 1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F 2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 179 cây hạt vàng, vỏ trơn: 58 cây hạt vàng, vỏ nhăn: 59 cây hạt xanh, vỏ trơn: 19 cây hạt xanh, vỏ nhăn. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên? b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F 1? (Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau) Câu 4 (1 điểm): Nhà Tôm có 1 cửa hàng bán cá cảnh, một lần bố Tôm nhập về cửa hàng 2 dòng cá cảnh thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Dòng 1 có kiểu hình đuôi dài, mắt xanh, dòng 2 có kiểu hình đuôi ngắn, mắt đen. Tôm rất thích 2 dòng cá cảnh này và có ý định sẽ nhân giống 2 dòng cá này. Tuy nhiên Tôm không rõ các gen quy định các tính trạng về đuôi và màu mắt là cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay nằm ở các nhiễm sắc thể khác nhau. - Hãy giúp Tôm cách để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau? (Biết rằng đuôi dài, mắt xanh là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn, mắt đen.) Chúc các con làm bài tốt! HẾT
  7. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG LỚP 9 - Môn: Sinh Học Năm học 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi Mã đề: SHK94 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra. Câu 1: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST C. Thể 3n của Ngô có 30 NST D. Thể 4n của Ngô có 38 NST Câu 2: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể: A. 3 nhiễm B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 3: Đặc điểm của thực vật đa bội là: A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội B. Tốc độ phát triển chậm C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất Câu 4: Phép lai tạo ra F1 có nhiều kiểu gen nhất là A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa. Câu 5: Khi hình thành giao tử, các kiểu gen chỉ tạo ra một loại giao tử là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa. Câu 6: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit B. Một hay một số cặp nuclêôtit C. Hai cặp nuclêôtit D. Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 7: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người: A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 8: ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng: A. 15 B. 21 C. 28 D.35 Câu 9: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là: A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 10: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng: A. Có 3 NST ở cặp số 12 B. Có 1 NST ở cặp số 12 C. Có 3 NST ở cặp số 21 D. Có 3 NST ở cặp giới tính Câu 11: Các kiểu gen thuần chủng là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa Câu 12: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản mọc chồi. Câu 13: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là A. AaBb. B.AaBB. C. AABB. D. aabb. Câu 14: Phép lai phân tích là
  8. A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x AABB. C. P: AaBb x AAbb. D. P: AaBb x aaBB. Câu 15. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng , thế hệ con lai có kiểu hình là : A. Toàn quả đỏ C. Toàn quả vàng B. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam Câu 16. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1 A. AaBb x AaBB B. AaBb x aaBb C. AaBB x Aabb D . Cả 3 phép nêu trên Câu 17: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST Câu 18: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó Câu 19: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 20: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là: A. Đột biến đa bội thể B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến mất đoạn NST II. Phần tự luận: ( 5 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm): Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm những dạng nào? cho ví dụ về đột biến cấu trúc NST? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? Câu 3 (1 điểm): Giao phấn giữa hai cây đậu thuần chủng thu được F 1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F 2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 179 cây hạt vàng, vỏ trơn: 58 cây hạt vàng, vỏ nhăn: 59 cây hạt xanh, vỏ trơn: 19 cây hạt xanh, vỏ nhăn. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên? b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F 1? (Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau) Câu 4 (1 điểm): Nhà Tôm có 1 cửa hàng bán cá cảnh, một lần bố Tôm nhập về cửa hàng 2 dòng cá cảnh thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Dòng 1 có kiểu hình đuôi dài, mắt xanh, dòng 2 có kiểu hình đuôi ngắn, mắt đen. Tôm rất thích 2 dòng cá cảnh này và có ý định sẽ nhân giống 2 dòng cá này. Tuy nhiên Tôm không rõ các gen quy định các tính trạng về đuôi và màu mắt là cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay nằm ở các nhiễm sắc thể khác nhau. - Hãy giúp Tôm cách để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau? (Biết rằng đuôi dài, mắt xanh là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn, mắt đen.) Chúc các con làm bài tốt! HẾT
  9. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2020-2021 LỚP 9 - MÔN SINH HỌC Ngày thi I. Trắc nghiệm ( 5 điểm ) : Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Mã đề: SHK91 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Đáp án B A A C C C C A D A Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án A B B A A B D D A A Mã đề: SHK92 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Đáp án B D D A A C C A D A Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án A B B A A B A A C C Mã đề: SHK93 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Đáp án A B B A A C C A D A Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án B A A C C B D D A A Mã đề: SHK94 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Đáp án C C A D A B A A C C Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án A B B A A B D D A A II. Phần tự luận( 5 điểm ) : Câu 1 - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST. 0,5đ (1,5đ) - Các dạng đột biến cấu trúc NST : mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển 0,5đ đoạn - Nêu được VD 0.5đ Câu 2 * Giống nhau: (1,5đ) - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều nguyên phân 0,25đ liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều giảm phân để hình thành giao tử. 0,25đ - * Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho - Tinh bào bậc I qua giảm phân thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và I cho 2 tinh bào bậc II. 0,25đ noãn bào bậc II có kích thước lớn. - Noãn bào bậc II qua giảm phân II - Mỗi tinh bào bậc II qua giảm cho 1 thể cực thứ hai có kích thước bé phân cho hai tinh tử , các tinh tử và 1 tế bào trứng có kích thước lớn. phát triển thành tinh trùng. 0,25đ
  10. - Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm - Từ mỗi tinh bào bậc I qua phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, giảm phân cho 4 tinh trùng đều trong đó chỉ có trứng mới có khả năng có khả năng thụ tinh như nhau. thụ tinh. 0,5đ Câu 3 a. Xác định tính trội lặn và quy ước gen: (1đ) * Xét riêng từng cặp tính trạng ta có: - Hạt vàng: hạt xanh = (179+58) : (59+19) = 3:1 => tuân theo quy luật phân li của Menđen. hạt vàng là tính trạng trội, hạt xanh là tính trạng lặn. Quy ước gen: 0,25 đ A là gen quy định tính trạng hạt vàng a là gen quy định tính trạng hạt xanh - Vỏ trơn: vỏ nhăn = (179+59) : (58+19) = 3:1 => tuân theo quy luật phân li của Menđen. Vỏ trơn là tính trạng trội, vỏ nhăn là tính trạng lặn. Quy ước gen: 0,25 đ B là gen quy định tính trạng vỏ trơn b là gen quy định tính trạng vỏ nhăn b/ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 179 hạt vàng, vỏ trơn: 58 hạt vàng, vỏ nhăn: 59 hạt xanh, vỏ trơn: 19 hạt xanh, vỏ nhăn = 9: 3: 3: 1 => có 16 tổ hợp => 4 giao tử đực x 4 giao tử cái F1 dị hợp về 2 cặp gen và có kiểu gen là AaBb Vậy để F1 có kiểu gen là AaBb và P thuần chủng thì kiểu gen của 2 cây P là: AABB (hạt vàng, vỏ trơn) và aabb (hạt xanh, vỏ nhăn) hoặc AAbb (hạt vàng, vỏ nhăn) và aaBB (hạt xanh, vỏ trơn) * Sơ đồ lai từ P đến F1: TH1: 0,25 đ P: AABB (hạt vàng, vỏ trơn) x aabb (hạt xanh, vỏ nhăn) GP: AB , ab F1: AaBb Kiểu hình 100% hạt vàng, vỏ trơn TH2: 0,25 đ P: AAbb (hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (hạt xanh, vỏ trơn) GP: Ab , aB F1: AaBb Kiểu hình 100% hạt vàng, vỏ trơn Câu 4 - Quy ước gen: (1đ) A là gen quy định tính trạng đuôi dài 0,25 đ a là gen quy định tính trạng đuôi ngắn B là gen quy định tính trạng mắt xanh b là gen quy định tính trạng mắt đen - Cho dòng 1 đuôi dài, mắt xanh thuần chủng lai với dòng 2 đuôi ngắn, 0,25 đ
  11. mắt đen thuần chủng P AABB X aabb GP AB ab 0,25 đ F1 AaBb (đuôi dài, mắt xanh) * Trường hợp 1: Cho F1 tự phối (F1 ♂ x F1 ♀) + Nếu F2 thu được có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau (phân ly độc lập) + Nếu F2 thu được có 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 3 : 1 thì các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (di truyền liên kết) * Trường hợp 2: Cho F lai phân tích 1 0,25 đ + Nếu F2 thu được có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 1 : 1 : 1 : 1 thì các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau (phân ly độc lập) + Nếu F 2 thu được có 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 1 : 1 thì các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (di truyền liên kết) BGH TTCM Người ra đề Phạm Văn Quý Phạm Văn Quý
  12. UBND QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN TRƯỜNG THCSĐT VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2020-2021 LỚP 9 - MÔN SINH HỌC I. Mục tiêu: 1, Kiến thức - Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc NST, đột biến gen, thể dị bội, đa bội - Kể tên được các dạng đột biến cấu trúc NST - Nêu được 1 vài ví dụ về đột biến cấu trúc NST - So sánh được quá trình phát sinh giao tử đực và cái - vận dụng được kiến thức để giải các bài toán di truyền 2, Kĩ năng - Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập thực tế. 3, Thái độ - Nghiêm túc khi làm bài II. Ma trận đề kiểm tra: Mức độ nhận thức Vận dụng Vận dụng K Chủ đề Biết 40% Hiểu 30% Tổng 20% cao 10% TN TL TN TT TL TN TL TNTNTL Menđen và di 2 câu 4 câu 4 câu 1 câu 1 câu truyền học 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1đ 8 câu 1 câu 2 câu 9 câu Biến dị 2đ 1,5 đ 0,5đ 3,5 đ 1 câu 1 câu 2 câu Nhiễm sắc thể 1,5 đ 1đ 2,5đ 11 câu 7 câu 5 câu 1 câu 24câu Tổng 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ
  13. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA DỰ PHÒNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG LỚP 9 - Môn: Sinh Học Năm học 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi Mã đề: SHK91 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra. Câu 1: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit B. Một hay một số cặp nuclêôtit C. Hai cặp nuclêôtit D. Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 2: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người: A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 3: ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng: A. 15 B. 21 C. 28 D.35 Câu 4: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là: A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 5: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng: A. Có 3 NST ở cặp số 12 B. Có 1 NST ở cặp số 12 C. Có 3 NST ở cặp số 21 D. Có 3 NST ở cặp giới tính Câu 6: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST C. Thể 3n của Ngô có 30 NST D. Thể 4n của Ngô có 38 NST Câu 7: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể: A. 3 nhiễm B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 8: Đặc điểm của thực vật đa bội là: A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội B. Tốc độ phát triển chậm C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất Câu 9: Phép lai tạo ra F1 có nhiều kiểu gen nhất là A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa. Câu 10: Khi hình thành giao tử, các kiểu gen chỉ tạo ra một loại giao tử là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa. Câu 11: Các kiểu gen thuần chủng là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa Câu 12: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản mọc chồi. Câu 13: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là A. AaBb. B.AaBB. C. AABB. D. aabb. Câu 14: Phép lai phân tích là
  14. A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x AABB. C. P: AaBb x AAbb. D. P: AaBb x aaBB. Câu 15. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng , thế hệ con lai có kiểu hình là : A. Toàn quả đỏ C. Toàn quả vàng B. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam Câu 16. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1 A. AaBb x AaBB B. AaBb x aaBb C. AaBB x Aabb D . Cả 3 phép nêu trên Câu 17: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST Câu 18: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó Câu 19: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 20: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là: A. Đột biến đa bội thể B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến mất đoạn NST II. Phần tự luận: ( 5 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm): Đột biến gen là gì? gồm những dạng nào? cho 2 ví dụ về đột biến gen? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? Câu 3 (1 điểm): Giao phấn giữa hai cây đậu thuần chủng thu được F 1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 180 cây thân cao, hạt vàng: 60 cây thân cao, hạt xanh: 60 cây thân thấp, hạt vàng: 20 cây thân thấp, hạt xanh. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên? b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F 1? (Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau) Câu 4 (1 điểm): Nhà Tôm có 1 cửa hàng bán cá cảnh, một lần bố Tôm nhập về cửa hàng 2 dòng cá cảnh thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Dòng 1 có kiểu hình đuôi dài, mắt xanh, dòng 2 có kiểu hình đuôi ngắn, mắt đen. Tôm rất thích 2 dòng cá cảnh này và có ý định sẽ nhân giống 2 dòng cá này. Tuy nhiên Tôm không rõ các gen quy định các tính trạng về đuôi và màu mắt là cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay nằm ở các nhiễm sắc thể khác nhau. - Hãy giúp Tôm cách để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau? (Biết rằng đuôi dài, mắt xanh là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn, mắt đen.) Chúc các con làm bài tốt! HẾT
  15. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA DỰ PHÒNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG LỚP 9 - Môn: Sinh Học Năm học 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi Mã đề: SHK92 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra. Câu 1. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1 A. AaBb x AaBB B. AaBb x aaBb C. AaBB x Aabb D . Cả 3 phép nêu trên Câu 2: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST Câu 3: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó Câu 4: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 5: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là: A. Đột biến đa bội thể B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến mất đoạn NST Câu 6: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST C. Thể 3n của Ngô có 30 NST D. Thể 4n của Ngô có 38 NST Câu 7: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể: A. 3 nhiễm B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 8: Đặc điểm của thực vật đa bội là: A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội B. Tốc độ phát triển chậm C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất Câu 9: Phép lai tạo ra F1 có nhiều kiểu gen nhất là A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa. Câu 10: Khi hình thành giao tử, các kiểu gen chỉ tạo ra một loại giao tử là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa. Câu 11: Các kiểu gen thuần chủng là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa Câu 12: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản mọc chồi. Câu 13: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là A. AaBb. B.AaBB. C. AABB. D. aabb.
  16. Câu 14: Phép lai phân tích là A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x AABB. C. P: AaBb x AAbb. D. P: AaBb x aaBB. Câu 15. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng , thế hệ con lai có kiểu hình là : A. Toàn quả đỏ C. Toàn quả vàng B. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam Câu 16: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit B. Một hay một số cặp nuclêôtit C. Hai cặp nuclêôtit D. Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 17: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người: A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 18: ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng: A. 15 B. 21 C. 28 D.35 Câu 19: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là: A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 20: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng: A. Có 3 NST ở cặp số 12 B. Có 1 NST ở cặp số 12 C. Có 3 NST ở cặp số 21 D. Có 3 NST ở cặp giới tính II. Phần tự luận: ( 5 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm): Đột biến gen là gì? gồm những dạng nào? cho 2 ví dụ về đột biến gen? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? Câu 3 (1 điểm): Giao phấn giữa hai cây đậu thuần chủng thu được F 1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 180 cây thân cao, hạt vàng: 60 cây thân cao, hạt xanh: 60 cây thân thấp, hạt vàng: 20 cây thân thấp, hạt xanh. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên? b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F 1? (Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau) Câu 4 (1 điểm): Nhà Tôm có 1 cửa hàng bán cá cảnh, một lần bố Tôm nhập về cửa hàng 2 dòng cá cảnh thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Dòng 1 có kiểu hình đuôi dài, mắt xanh, dòng 2 có kiểu hình đuôi ngắn, mắt đen. Tôm rất thích 2 dòng cá cảnh này và có ý định sẽ nhân giống 2 dòng cá này. Tuy nhiên Tôm không rõ các gen quy định các tính trạng về đuôi và màu mắt là cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay nằm ở các nhiễm sắc thể khác nhau. - Hãy giúp Tôm cách để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau? (Biết rằng đuôi dài, mắt xanh là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn, mắt đen.) Chúc các con làm bài tốt! HẾT
  17. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA DỰ PHÒNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG LỚP 9 - Môn: Sinh Học Năm học 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi Mã đề: SHK93 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra. Câu 1: Các kiểu gen thuần chủng là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản mọc chồi. Câu 3: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là A. AaBb. B.AaBB. C. AABB. D. aabb. Câu 4: Phép lai phân tích là A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x AABB. C. P: AaBb x AAbb. D. P: AaBb x aaBB. Câu 5. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng , thế hệ con lai có kiểu hình là : A. Toàn quả đỏ C. Toàn quả vàng B. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam Câu 6: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST C. Thể 3n của Ngô có 30 NST D. Thể 4n của Ngô có 38 NST Câu 7: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể: A. 3 nhiễm B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 8: Đặc điểm của thực vật đa bội là: A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội B. Tốc độ phát triển chậm C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất Câu 9: Phép lai tạo ra F1 có nhiều kiểu gen nhất là A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa. Câu 10: Khi hình thành giao tử, các kiểu gen chỉ tạo ra một loại giao tử là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa. Câu 11: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit B. Một hay một số cặp nuclêôtit C. Hai cặp nuclêôtit D. Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 12: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người: A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 13: ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng:
  18. A. 15 B. 21 C. 28 D.35 Câu 14: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là: A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 15: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng: A. Có 3 NST ở cặp số 12 B. Có 1 NST ở cặp số 12 C. Có 3 NST ở cặp số 21 D. Có 3 NST ở cặp giới tính Câu 16. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1 A. AaBb x AaBB B. AaBb x aaBb C. AaBB x Aabb D . Cả 3 phép nêu trên Câu 17: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST Câu 18: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó Câu 19: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 20: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là: A. Đột biến đa bội thể B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến mất đoạn NST II. Phần tự luận: ( 5 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm): Đột biến gen là gì? gồm những dạng nào? cho 2 ví dụ về đột biến gen? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? Câu 3 (1 điểm): Giao phấn giữa hai cây đậu thuần chủng thu được F 1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 180 cây thân cao, hạt vàng: 60 cây thân cao, hạt xanh: 60 cây thân thấp, hạt vàng: 20 cây thân thấp, hạt xanh. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên? b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F 1? (Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau) Câu 4 (1 điểm): Nhà Tôm có 1 cửa hàng bán cá cảnh, một lần bố Tôm nhập về cửa hàng 2 dòng cá cảnh thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Dòng 1 có kiểu hình đuôi dài, mắt xanh, dòng 2 có kiểu hình đuôi ngắn, mắt đen. Tôm rất thích 2 dòng cá cảnh này và có ý định sẽ nhân giống 2 dòng cá này. Tuy nhiên Tôm không rõ các gen quy định các tính trạng về đuôi và màu mắt là cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay nằm ở các nhiễm sắc thể khác nhau. - Hãy giúp Tôm cách để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau? (Biết rằng đuôi dài, mắt xanh là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn, mắt đen.) Chúc các con làm bài tốt! HẾT
  19. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA DỰ PHÒNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG LỚP 9 - Môn: Sinh Học Năm học 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi Mã đề: SHK94 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra. Câu 1: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST C. Thể 3n của Ngô có 30 NST D. Thể 4n của Ngô có 38 NST Câu 2: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể: A. 3 nhiễm B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 3: Đặc điểm của thực vật đa bội là: A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội B. Tốc độ phát triển chậm C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất Câu 4: Phép lai tạo ra F1 có nhiều kiểu gen nhất là A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa. Câu 5: Khi hình thành giao tử, các kiểu gen chỉ tạo ra một loại giao tử là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa. Câu 6: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit B. Một hay một số cặp nuclêôtit C. Hai cặp nuclêôtit D. Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 7: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người: A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 8: ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng: A. 15 B. 21 C. 28 D.35 Câu 9: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là: A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 10: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng: A. Có 3 NST ở cặp số 12 B. Có 1 NST ở cặp số 12 C. Có 3 NST ở cặp số 21 D. Có 3 NST ở cặp giới tính Câu 11: Các kiểu gen thuần chủng là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa Câu 12: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản mọc chồi. Câu 13: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là A. AaBb. B.AaBB. C. AABB. D. aabb. Câu 14: Phép lai phân tích là
  20. A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x AABB. C. P: AaBb x AAbb. D. P: AaBb x aaBB. Câu 15. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng , thế hệ con lai có kiểu hình là : A. Toàn quả đỏ C. Toàn quả vàng B. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam Câu 16. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1 A. AaBb x AaBB B. AaBb x aaBb C. AaBB x Aabb D . Cả 3 phép nêu trên Câu 17: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST Câu 18: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó Câu 19: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 20: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là: A. Đột biến đa bội thể B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến mất đoạn NST II. Phần tự luận: ( 5 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm): Đột biến gen là gì? gồm những dạng nào? cho 2 ví dụ về đột biến gen? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? Câu 3 (1 điểm): Giao phấn giữa hai cây đậu thuần chủng thu được F 1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 180 cây thân cao, hạt vàng: 60 cây thân cao, hạt xanh: 60 cây thân thấp, hạt vàng: 20 cây thân thấp, hạt xanh. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên? b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F 1? (Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau) Câu 4 (1 điểm): Nhà Tôm có 1 cửa hàng bán cá cảnh, một lần bố Tôm nhập về cửa hàng 2 dòng cá cảnh thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Dòng 1 có kiểu hình đuôi dài, mắt xanh, dòng 2 có kiểu hình đuôi ngắn, mắt đen. Tôm rất thích 2 dòng cá cảnh này và có ý định sẽ nhân giống 2 dòng cá này. Tuy nhiên Tôm không rõ các gen quy định các tính trạng về đuôi và màu mắt là cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay nằm ở các nhiễm sắc thể khác nhau. - Hãy giúp Tôm cách để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau? (Biết rằng đuôi dài, mắt xanh là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn, mắt đen.) Chúc các con làm bài tốt! HẾT
  21. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG CHẤM KIỂM TRA DỰ PHÒNG HỌC KÌ I Năm học 2020-2021 LỚP 9 - MÔN SINH HỌC Ngày thi I. Trắc nghiệm ( 5 điểm ) : Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Mã đề: SHK91 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Đáp án B A A C C C C A D A Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án A B B A A B D D A A Mã đề: SHK92 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Đáp án B D D A A C C A D A Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án A B B A A B A A C C Mã đề: SHK93 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Đáp án A B B A A C C A D A Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án B A A C C B D D A A Mã đề: SHK94 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Đáp án C C A D A B A A C C Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án A B B A A B D D A A II. Phần tự luận( 5 điểm ) : Câu 1 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một 0,5đ (1,5đ) hoặc một số cặp nucleotit. - Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit. 0,5đ - Nêu được 2 VD 0.5đ Câu 2 * Giống nhau: (1,5đ) - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều nguyên phân 0,25đ liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều giảm phân để hình thành giao tử. 0,25đ - * Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho - Tinh bào bậc I qua giảm phân thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và I cho 2 tinh bào bậc II. 0,25đ noãn bào bậc II có kích thước lớn. - Noãn bào bậc II qua giảm phân II - Mỗi tinh bào bậc II qua giảm cho 1 thể cực thứ hai có kích thước bé phân cho hai tinh tử , các tinh tử
  22. và 1 tế bào trứng có kích thước lớn. phát triển thành tinh trùng. 0,25đ - Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm - Từ mỗi tinh bào bậc I qua phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, giảm phân cho 4 tinh trùng đều trong đó chỉ có trứng mới có khả năng có khả năng thụ tinh như nhau. thụ tinh. 0,5đ Câu 3 a. Xác định tính trội lặn và quy ước gen: (1đ) * Xét riêng từng cặp tính trạng ta có: - thân cao: thân thấp = (180+60) : (60+20) = 3:1 => tuân theo quy luật phân li của Menđen. thân cao là tính trạng trội, thân thấp là tính trạng lặn. Quy ước gen: 0,25 đ A là gen quy định tính trạng thân cao a là gen quy định tính trạng thân thấp - Hạt vàng: hạt xanh = (180+60) : (60+20) = 3:1 => tuân theo quy luật phân li của Menđen. Hạt vàng là tính trạng trội, hạt xanh là tính trạng lặn. Quy ước gen: 0,25 đ B là gen quy định tính trạng hạt vàng b là gen quy định tính trạng hạt xanh b/ F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 180 thân cao, hạt vàng: 60 thân cao, hạt xanh: 60 thân thấp, hạt vàng: 20 thân thấp, hạt xanh = 9: 3: 3: 1 => có 16 tổ hợp => 4 giao tử đực x 4 giao tử cái F1 dị hợp về 2 cặp gen và có kiểu gen là AaBb Vậy để F1 có kiểu gen là AaBb và P thuần chủng thì kiểu gen của 2 cây P là: AABB (thân cao, hạt vàng) và aabb (thân thấp, hạt xanh) hoặc AAbb (thân cao, hạt xanh) và aaBB (thân thấp, hạt vàng). * Sơ đồ lai từ P đến F1: TH1: 0,25 đ P: AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh) GP: AB , ab F1: AaBb Kiểu hình 100% thân cao, hạt vàng TH2: 0,25 đ P: AAbb (thân co, hạt xanh) x aaBB (thân thấp, hạt vàng) GP: Ab , aB F1: AaBb Kiểu hình 100% thân cao, hạt vàng Câu 4 - Quy ước gen: (1đ) A là gen quy định tính trạng đuôi dài 0,25 đ a là gen quy định tính trạng đuôi ngắn B là gen quy định tính trạng mắt xanh b là gen quy định tính trạng mắt đen - Cho dòng 1 đuôi dài, mắt xanh thuần chủng lai với dòng 2 đuôi ngắn, 0,25 đ
  23. mắt đen thuần chủng P AABB X aabb GP AB ab 0,25 đ F1 AaBb (đuôi dài, mắt xanh) * Trường hợp 1: Cho F1 tự phối (F1 ♂ x F1 ♀) + Nếu F2 thu được có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau (phân ly độc lập) + Nếu F2 thu được có 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 3 : 1 thì các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (di truyền liên kết) * Trường hợp 2: Cho F lai phân tích 1 0,25 đ + Nếu F2 thu được có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 1 : 1 : 1 : 1 thì các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau (phân ly độc lập) + Nếu F 2 thu được có 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 1 : 1 thì các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (di truyền liên kết) BGH TTCM Người ra đề Phạm Văn Quý Phạm Văn Quý