Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_8_nhiem_sac_the_nam_hoc_2017_20.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể - Năm học 2017-2018
- Tiết 8 Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ (NST) I. Tính đặc trưng của bộ Quan sát hình vẽ sau: : nhiễm sắc thể Gen tương ứng trên NST Nguồn Nguồn gốc từ gốc từ bố mẹ - Nhận xét về hình thái, kích thước - Giốngcủa các nhau NST về trong hình cặpthái, tương kích thước.đồng?
- Tiết 8 Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ (NST) I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Gen tương ứng trên NST Nguồn Nguồn gốc từ gốc từ bố mẹ - Nguồn gốc của các NST trong cặp NST tương đồng ? + Một chiếc có nguồn gốc từ mẹ, một chiếc có nguồn gốc từ bố.
- Tiết 8, Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ. I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể.
- Tiết 8 Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ (NST) - Nghiên cứu bảng 8 và cho biết: số lượng NST có phản ánh trình độ Loài 2n n Loài 2n n tiến hóa của loài không? Người 46 23 Đậu Hà Lan 14 7 Tinh Tinh 48 24 Ngô 20 10 - Quan sát hình 8.2 Gà 78 39 Lúa nước 24 12 và mô tả bộ NST của Ruồi giấm 8 4 Cải bắp 18 9 ruồi giấm về số lượng và hình dạng? => Tính đặc trưng của bộ NST trong tế bào sinh vật thể hiện ở các đặc điểm nào?
- Tiết 8 Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ (NST) I. Tính đặc trưng + Số lượng NST lưỡng bội không phản ánh của bộ nhiễm trình độ tiến hóa của loài. Loài 2n n Loài 2n n sắc thể: Bộ NST của ruồi giấm: 2n = 8 gồm 4 cặp: 2 cặp hình chữNgười V, 1 cặp46 hình23 hạt,Đậu 1Hà cặp Lan NST14 giới7 tính +con đực,Tinh cặp Tinh 1 48hình24 queNgô và 1 hình 20móc10 (XY) +con cáiGà gồm 2 chiếc78 39 hìnhLúa que nước giống24 nhau12 (XX). Ruồi giấm 8 4 Cải bắp 18 9 => Tính đặc trưng của bộ NST trong tế bào sinh vật thể hiện ở các đặc điểm về số lượng và hình dạng.
- Tiết 8 Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ (NST) I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Tùy theo mức độ đóng duỗi xoắn mà chiều dài của NST khác nhau ở các kì của quá trình phân chia tế bào. Tại kì giữa, NST co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50μm, đường kính từ 0,2 đến 2 μm, đồng thời có hình dạng đặc trưng như hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.
- Tiết 8 Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ (NST) I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Cánh ngắn Tâm động - Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Cánh II. Cấu trúc của Nhiễm Sắc Thể: dài - Ở kì giữa, NST có cấu trúc điển Crômatit hình gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn (đính) với nhau ở tâm động. - Hãy quan sát hình 8.4 và 8.5 rồi - Mỗi Crômatit gồm: một phân cho biết các số 1 và 2 chỉ những tử ADN và phân tử protein loại thành phần cấu trúc nào của NST? histon. - Mô tả cấu trúc điển hình của NST?
- Tiết 8 Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ (NST) III. Chức năng của nhiễm Tìm hiểu thông tin mục III. sắc thể. ?NST có những chức năng gì. - NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN - NST có đặc tính tự nhân đôi => các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- A B C D E F G H C D E F G H A B Bộ NST của người bình thường Bộ NST của bệnh nhân Đao
- Tiết 8, Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ. Chọn câu trả lời đúng Nhiễm sắc thể có hình dạng đặc trưng ở kì nào? a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì trung gian
- Tiết 8, Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và đơn bội?
- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP -Học bài: + Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể? +Sự biến đổi hình thái NST? + Mô tả được cấu trúc hiển vi và chức năng của NST? +Trả lời các câu: 1,2,3 SGK TRANG 26. -Tìm hiểu bài 9: NGUYÊN PHÂN. + Kẻ bảng 9.2 trang 29 vào vở . + Tìm hiểu vì sao cơ thể sinh vật lớn lên và phát triển được? + Nhớ lại Sinh 6: Thực vật có những hình thức sinh sản nào? Ví dụ: cây: Mía, Mì, Khoai lang