Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 22: Nhiệt kế. Thang nhiệt độ - Năm học 2018-2019

pptx 24 trang thuongdo99 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 22: Nhiệt kế. Thang nhiệt độ - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_6_bai_22_nhiet_ke_thang_nhiet_do_nam_ho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 22: Nhiệt kế. Thang nhiệt độ - Năm học 2018-2019

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất (rắn, lỏng, khí) ? - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn, lỏng, khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Câu 2: Có ba bình giống hệt nhau lần lượt đựng các khí sau: hiđrô, ôxi, nitơ. Hỏi khi nhiệt độ các khí trên tăng thêm 500C nữa thì thể tích khối khí nào lớn nhất? A. Hiđrô C. Nitơ. B. Ôxi D. Cả ba bình vẫn có thể tích như nhau.
  2. Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé ! Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này ! Con: Con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé ! Vậy để biết chính xác người con có sốt không ta dùng dụng cụ nào?
  3. Tieát 25: Baøi 22
  4. C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ tay trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này hãy cho biết cảm giác của tay có thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật không ?
  5. a. Ngón tay nhúng bình a có cảm giác ,lạnh ngón tay nhúng bình c có cảm giác nóng b. Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm giác nóng, ngón tay rút từ bình c ra sẽ có cảm giác ,lạnh Kết luận : Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật
  6. C1. Cảm giác của tay không thể xác định chính xác mức độ nóng lạnh của vật  Để đo nhiệt độ ta dùng nhiệt kế.  Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau : nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế . Vậy nhiệt kế có cấu tạo và nguyên lý hoạt động như thế nào ?
  7. * Hoạt động nhóm : Quan sát các nhiệt kế và cho biết cấu tạo của nhiệt kế gồm các bộ phận chính nào?
  8. * Cấu tạo nhiệt kế Thang chia ®é Ống quản Bầu chứa chất lỏng
  9. Hình 22.5 Nhiệt kế Nhiệt kế y tế rượu Nhiệt kế thuỷ ngân
  10. C2: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì ?  Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.  Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
  11. C2 : Xác định 2 điểm 00 C và 1000 C C3trênNhi : QuancơệNguyênt ksởế hosátđóạ tắcchiathít độ nghiệmhoạt ngthànhdöïađộng 100vẽtreân ở củaphần hìnhhieännhiệt a,b 1000C hãybằngtöôïng môkế nhau, tảdaõndựa cách mỗinôûtrên chiavì phầnnhieäthiện độ 1 tượngchocuûađộ nhiệtcaùcgì ?kế ? chaát. Cho nhiệt kế vào Đun nước 00C Hình a Hình b
  12. a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius. Chữ C trong kí hiệu 0 C là chữ cái đầu tên của nhà Anders Celsius (1701-1744) vật lí. Trong thang nhiệt độ này, nhiệt độ thấp hơn 0 0 C được gọi là nhiệt độ âm
  13. Nhiệt giai Xenxiut: 1000C -Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C -Nhiệt độ của hơi nước đang sôi 0 là 100 C 00C
  14. C4. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế của mỗi nhóm về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ đến Nhiệt kế Từ đến thủy ngân Nhiệt kế y tế Từ đến
  15. Bảng 22.1. Loại nhiệt GHĐ ĐCNN Công dụng kế -200C Nhiệt kế Từ 0 Đo nhiệt độ 0 2 C rượu đến 50 C khí quyển Đo nhiệt độ Nhiệt kế Từ 00C 0 trong các thí thủy ngân đến 1000C 1 C nghiệm Nhiệt kế Từ 350C 0,10C Đo nhiệt độ y tế đến 420C cơ thể
  16. Nhieät keá Nhieät keá röôïu maøu Nhieät keá kim loaïi Nhieät keá thuyû ngaân
  17. Em hãy nêu công dụng của nhiệt kế y tế? A.Dùng để đo nhiệt độ B.Dùng để đo nhiệt độ khí quyển trong các thí nghiệm C.Dùng để đo nhiệt D. Dùng để đo sự nở độ cơ thể con người vì nhiệt
  18. PhÇn thëng lµ: Mét trµng ph¸o tay!
  19. Nhieät keá hoaït ñoäng döïa treân hieän töôïng gì cuûa chaát gì? A.Dãn nở vì nhiệt của C.Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng chất rắn B.Dãn nở vì nhiệt của D. Dãn nở vì nhiệt các chất của chất khí
  20. Phaàn thöôûng laø moät soá hình aûnh “ñaëc bieät” ñeå giaûi trí.
  21. Nhiệt kế là dụng cụ dùng ? A. Đo nhiệt giai C. Đo thể tích C. Đo khối lượng D. Đo nhiệt độ 3
  22. Cho biết nhiệt độ bình thường của con người là mấy °C ? A.42°C C. 36°C B.39°C D.37°C 3
  23. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1.Bài vừa học: – * Học thuộc phần ghi nhớ. – * Làm bài tập: 22.1,22.2,22.4 & 22.5 SBT. – * Đọc phần có thể em chưa biết. 2.Bài sắp học: Chuẩn bị tiết 26: THỰC HÀNH : ĐO NHIỆT ĐỘ - Đọc trước bài thực hành. - Kẻ trên giấy A4 hình 23.2 SGK/73 - Kẻ trước mẫu báo cáo SGK/74