Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 29: Sự sôi (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 29: Sự sôi (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_6_bai_29_su_soi_tiep_theo_nam_hoc_2019.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 29: Sự sôi (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020
- Tiết 33: SỰ SÔI (tiếp theo)
- Thí nghiệm kiểm chứng Bảng theo dõi diễn biến khi đun nước thí nghiêm 110 Thời Nhiệt Hiện Hiện tượng 100oC 100 gian độ tượng trên trong lòng mặt nước nước 90 0 40 I A 80 1 45 I A 70 2 51 I A 60 3 55 I A 50 4 67 I A 5 70 I A 40 6 75 II B 7 83 II B 8 89 II C Cm3 9 96 II C 250 200 10 99 II C 150 100 11 100 III D 50 12 100 III D 13 100 III D 14 100 III D 15 100 III D
- Bảng theo dõi diễn biến khi đun II. Nhiệt độ sôi: nước thí nghiêm Thời Nhiệt Hiện Hiện tượng 1. Trả lời câu hỏi gian độ tượng trong lòng trên mặt nước C1 Ở nhiệt độ nào bắt đầu xuất nước hiện các bọt khí ở đáy bình? o 0 40 I A Ở 40 C thì xuất hiện các bọt 1 45 I A khí ở đáy bình. 2 51 I A C2 Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy 3 55 I A các bọt khí tách khỏi đáy bình và 4 67 I A đi lên mặt nước? 5 70 I A o 6 75 II B Ở 75 C thì các bọt khí tách khỏi 7 83 II B đáy bình và đi lên mặt nước. 8 89 II C C3 Ở nhiệt độ nào xãy hiện tượng 9 96 II C các bọt khí nỗi lên mặt nước, 10 99 II C vỡ tung ra và hơi nước bay lên 11 100 III D nhiều (nước sôi)? 12 100 III D Ở 100oC thì thì các bọt khí nỗi 13 100 III D 14 100 III D lên mặt nước, vỡ tung ra và hơi 15 100 III D nước bay lên nhiều.
- C4 Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không? Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Bảng 29.1 Nhiệt độ sôi của một số chất Chất Nhiệt độ sôi (oC) *Chú ý: Các chất khác nhau sôi Ête 35 ở nhiệt độ khác nhau. Rượu 80 Nước 100 Thuỷ ngân 357 Đồng 2580 Sắt 3050
- 2. Rút ra kết luận: C5 Trong cuộc tranh luận của Bình và An, ai đúng, ai sai? Trong cuộc tranh luận của Bình và An thì Bình đã đúng, An thì sai. C6 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau đây: 0 ➢100oC, gần a. Nước sôi ở (1) 100 C nhiệt độ này gọi là (2) 100oC Nhiệt độ sôi của nước. ➢ thay đổi b. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước (3) ➢ không thay đổi .không thay đổi ➢ nhiệt độ sôi c. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. ➢ bọt khí Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào ➢ mặt thoáng các(4) bọt khí vừa bay hơi trên(5) .mặt thoáng Vậy: Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi. Trong suốt thời gian sôi. Nhiệi độ của chất lỏng không đổi.
- III. Vận dụng: C7 Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm mốc đo nhiệt độ? Vì trên trái đất nước chiếm tỉ lệ nhiều nhất 70% C8 Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi người ta dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu? Vì nhiệt độ sôi của rượu nhỏ hơn nhiệt độ sôi của nước, nếu dùng nhiệt kế rượu thì không đo được vì rượu sẽ bay hơi. Trong khi đó nhiệt độ sôi của thủy ngân lại cao hơn nhiệt độ sôi của nước. C9 Hình 29.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun nóng. Các đoạn AB và BC của đường biểu diễn ứng với quá trình nào? AB là quá trình đang đun nước BC là quá trình nước đang sôi
- Hình ảnh sử dụng hơi nước sôi để chạy máy
- Tàu hỏa chạy bằng hơi nước
- Tàu hỏa chạy bằng hơi nước
- Nhà máy nhiệt điện dùng hơi nước để chạy máy phát điện
- Nhà máy nhiệt điện dùng hơi nước để chạy máy phát điện
- CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT -Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc áp suất trên mặt thoáng. Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất ) C lỏng càng cao. Do đó trong nồi áp suất, 0 ( nhiệt độ sôi của nước cao hơn 1000C. 100 95 - Hình 29.2 vẽ đường biểu diễn sự phụ 90 thuộc của nhiệt độ sôi của nước vào độ 85 Nhiệt độ Nhiệt sôi cao so với mặt nước biển khi độ cao này 80 không lớn lắm. 0 1000 2000 30004000 5000 6000 Đỉnh Phăng xi Păng thuộc dãy Hoàng Độ cao (m) Liên Sơn cao 3200m so với mặt biển, là Hình 29.2 đỉnh núi cao nhất nước ta. Hãy dựa vào đồ thị để tìm nhiệt độ sôi của nước ở đây.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc phần ghi nhớ. - Bài tập về nhà : 28-29.1, 28-29.2, 28-29.3, 28-29.4, 28-29.5 (Sách bài tập)