Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 24: Nhiệt kế. Thang Nhiệt độ - Trường THCS Bình Thủy

pptx 27 trang Đăng Bình 07/12/2023 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 24: Nhiệt kế. Thang Nhiệt độ - Trường THCS Bình Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_6_tiet_24_nhiet_ke_thang_nhiet_do_truon.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 24: Nhiệt kế. Thang Nhiệt độ - Trường THCS Bình Thủy

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất? - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
  2. Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé ! Mẹ: Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này! Con: Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé ! Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?
  3. 1. Nhiệt kế C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm  giác thế nào?  cảm giác mát lạnh cảm giác ấm nóng
  4. 1. Nhiệt kế b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào cốc b. Các ngón tay có cảm giác thế nào? nóng lạnh   Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật khi ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
  5. 1. Nhiệt kế C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 dùng để làm gì? 1000C Đun nước Hình 22.3 Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế.
  6. 1. Nhiệt kế C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.4 dùng để làm gì? Hình 22.4 Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế. 00C
  7. 1. Nhiệt kế 110 100 100oC 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 0oC  C2. Dùng để xác định nhiệt độ 0oC và 100oC trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
  8. * Trả lời câu hỏi C3  Loại GHĐ ĐCNN Công dụng nhiệt kế Nhiệt kế Từ -20 0C 20C Đo nhiệt độ rượu đến 50 .0C khí quyển 10
  9. * Trả lời câu hỏi C3  Loại GHĐ ĐCNN Công dụng nhiệt kế Nhiệt kế Từ -20 0C 20C Đo nhiệt độ rượu đến 50 .0C khí quyển Nhiệt kế Từ 350C 0,10C Đo nhiệt độ y tế đến 42 .0C cơ thể 11
  10. * Trả lời câu hỏi C3  Loại GHĐ ĐCNN Công dụng nhiệt kế Nhiệt kế Từ -20 0C 20C Đo nhiệt độ rượu đến 50 .0C khí quyển Nhiệt kế Từ 350C 0,10C Đo nhiệt độ y tế đến 42 .0C cơ thể Nhiệt kế Từ - 300C Đo nhiệt độ trong 10C thủy ngân đến 130 .0C các thí nghiệm
  11. - Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo được nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe con người và môi trường. - Trong dạy học sử dụng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế dầu có pha màu. - Trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thủy ngân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn.
  12. Cấu tạo nhiệt kế Thang chia độ Ống thủy tinh Chất lỏng màu
  13. C4. Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?  Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
  14. 2. Thang nhiệt độ Xen-xi-út (Anders Celsius, 1701 – 1744)
  15. Năm 1742, Xen-xi-út đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1oC. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Xen-xi-út. Chữ C trong kí hiệu oC là chữ cái đầu của tên nhà vật lí. Trong thang nhiệt độ này, những nhiệt độ thấp hơn 0oC được gọi là nhiệt độ âm.
  16. Trong thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị nhiệt độ được kí hiệu là 0F. Thang nhiệt độ này quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. Gabriel Daniel Fahrenheit (1686-1736)
  17. Thang nhiệt độ Celsius Fahrenheit Đơn vị 0C 0F Nhiệt độ nước đá đang tan 00C 320F Nhiệt độ hơi nước đang sôi 1000C 2120F
  18. 1000C Đun nước
  19.  - Nhiệt độ của nước đang sôi: 100oC. - Nhiệt độ của nước đá đang tan: 0 oC. Cho nhiệt kế vào 00C
  20. Một vài loại nhiệt kế khác Nhiệt kế kim loại Nhiệt kế đổi màu Nhiệt kế hiện số
  21. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
  22. Câu 1. Hãy nối các câu ở cột A và cột B cho đúng. A B 1. Nhiệt kế y tế a. Đo nhiệt độ khí quyển. 2. Nhiệt kế thủy ngân b. Đo nhiệt độ cơ thể người. 3. Nhiệt kế rượu c. Đo nhiệt độ các thí nghiệm. 1 – b ; 2 – c ; 3 - a
  23. Câu 2: Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là bao nhiêu? A. 37oC B. 39oC C. 40oC D. 42oC Câu 3: Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt A. của các chất. B. của chất rắn và khí. C. của chất lỏng. D. của chất rắn và của chất lỏng.
  24. Có thể em chưa biết  Ngoài ra, trong khoa học còn dùng thang nhiệt độ Ken-vin. Đơn vị nhiệt độ trong thang nhiệt độ này gọi là kenvin, được kí hiệu bằng chữ K. Mỗi độ trong thang nhiệt độ Ken-vin (1K) bằng một độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-út (1oC) và 0oC ứng với 273K. William Thomson, 1st Baron Kelvin (26/6/1824 -17/12/1907)
  25. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc phần nội dung bài. - Làm bài trong sách bài tập. - Xem trước bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc.