Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 11: Độ cao của âm - Năm học 2015-2016

ppt 32 trang thuongdo99 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 11: Độ cao của âm - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_bai_11_do_cao_cua_am_nam_hoc_2015_201.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 11: Độ cao của âm - Năm học 2015-2016

  1. Kiểm tra bài cũ. Câu 1. Khi nào một vật được gọi là nguồn âm? Nêu 2 ví dụ về nguồn âm mà em biết. Câu 2. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? * Trả lời: 1. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. - Ví dụ: trống, đàn 2. Các nguồn âm có chung đặc điểm là điều dao động.
  2. Các bạn trai thường có giọng trầm, các bạn gái thường có giọng bổng?
  3. Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2015 Bài 11- Tiết12
  4. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM I/ Dao động nhanh, chậm - tần số. Thí nghiệm 1: Hình 11.1 (sgk/31) Treo 2 con lắc có chiều dài 40 cm và 20 cm, kéo chúng lệch ra khỏi vị trí đứng yên ban đầu rồi thả cho chúng dao động như hình 11.1.
  5. Một dao động. b) a) 2 1 Một dao động. 2 1
  6. Một dao động 2 1
  7. Thí nghiệm 1 Con Con lắc nào dao động nhanh? Số dao động Số dao động lắc Con lắc nào dao động chậm? trong 10 giây trong 1 giây a Dao động chậm hơn b Dao động nhanh hơn
  8. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM I/ Dao động nhanh, chậm - tần số. Thí nghiệm 1 Số dao động trong 1 giây gọi là tần số . Đơn vị tần số là héc , kí hiệu là Hz C2: Từ bảng trên hãy cho biết con lắc nào có C2: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn. tần số dao động lớn hơn? * Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm) tần số dao động càng lớn(nhỏ) .
  9. Heinrich Rudolf Hertz - nhà vật lý vĩ đại người Đức đã có công trong việc tìm ra sóng điện từ và hiệu ứng quang điện Để ghi nhận công lao của ông, người ta đã lấy tên Herzt để đặt cho đơn vị tần số sóng Radio.Và từ năm 1933 Herzt được chính thức công nhận là một thành phần của hệ mét quốc tế. Hertz hay héc, kí hiệu Hz, là đơn vị đo tần số (thường ký hiệu là f) trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật lí người Đức Heinrich Rudolf Hertz. Đơn vị đo Hertz cho biết số lần dao động thực hiện được trong 1 giây.
  10. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM II/ Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) Thí nghiệm 2: Cố định một đầu hai thước thép có chiều dài khác nhau trên mặt hộp gỗ ( theo hình). Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của hai thước cho chúng dao động. Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi trả lời C3
  11. Cách làm thí nghiệm: (2 HS thực hiện đồng thời, HS còn lại quan sát)  Lần 1:  HS1: Dùng tay cố định một đầu thước vào hộp gỗ sao cho phần tự do của thước còn 10 cm.  HS2 : Bật nhẹ đầu tự do của thước cho chúng dao động.  Lần 2:  HS1: Dùng tay cố định một đầu thước vào hộp gỗ sao cho phần tự do của thước còn 20 cm.  HS2 : Bật nhẹ đầu tự do của thước cho chúng dao động.
  12. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM II/ Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) Thí nghiệm 2: C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: * cao * thấp *nhanh * chậm ❖ Phần tự do của thước dài dao động chậm , âm phát ra thấp . ❖ Phần tự do của thước ngắn dao độngnhanh , phát ra âm cao .
  13. Cách làm thí nghiệm ( 2 HS làm thí nghiệm, cả lớp quan sát và lắng nghe âm do miếng bìa phát ra)  Lần 1:  HS1 : Quay bàn đạp xe đạp để bánh xe đạp quay chậm.  HS2: Đặt mép miếng bìa vào nan hoa xe đạp  Lần 2:  HS1 : Quay bàn đạp xe đạp để bánh xe đạp quay nhanh hơn.  HS2: Đặt mép miếng bìa vào nan hoa xe đạp
  14. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM II/ Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) Thí nghiệm 3: Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau và được gắn vào trục một động cơ quay bằng pin ( hình 11.3). - Chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định khi đĩa quay trong hai trường hợp: a) Đĩa quay nhanh. b) Đĩa quay chậm. K Nghe và hoàn thành câu C4
  15. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM II/ Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) C4: Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm . âm phát ra thấp . Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh âm phát ra cao . Kết luận: ❖ Dao động càng nhanh (chậm) tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp) .
  16. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM III.Vận dụng C5: Một vật dao động ➢Vật có tần số dao phát ra âm có tần số động 70Hz dao động 50Hz và một vật khác nhanh hơn. dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao ➢Vật có tần số dao động nhanh hơn? Vật động 50Hz phát ra nào phát ra âm thấp âm thấp hơn. hơn?
  17. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM III.Vận dụng ➢CKhi6: Hãydây tìmđànhiểucăng nhiềuxem thìkhiâmvặnphátchora caodây, tần đànsố daocăngđộng lớnnhiều,. âm thanh sẽ phát ra cao, thấp ➢ Khi dây đàn căng ít như thế nào? Và thì âm phát ra trầm, tần số lớn nhỏ ra tần số nhỏ. sao?
  18. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM C7: Hãy lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn K
  19. Trả lời: Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa so với chạm vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Vì: Hàng lỗ ở ngoài vành đĩa có nhiều lỗ hơn so với hàng lỗ ở gần tâm đĩa, nên miếng bìa dao động nhanh hơn và âm phát ra cao hơn.
  20. CỦNG CỐ CâuCâu 2:3: Có Trong1: Tầnmột ngôn sốviên là: ngữđạn bayđời sống,giọngtrong không nói khí.Chọn của người câuđược đúng?A môCác tả bằngcông nhiềuviệc thực tính hiện từ.Với trong mỗi 1 trường giây hợp sau đây hãy nhận định về độ cao của âm tương ứng: A ViênB đạnQuãng bay càngđường nhanh dịch thìchuyển âm phát trong ra 1càng giây thấp. A. Ồ ề: Thấp B ViênCC đạnSố bay dao càng động nhanh trong thì1 giây. âm phát ra càng cao. B. Ấm: Thấp C KhốiD lượngThời viêngian đạnthực càng hiện lớn 1 dao thì động.âm phát ra càng cao C.Lanh lảnh: Cao D Vận tốc viên đạn không ảnh hưởng đến độ cao thấp củaD.The âm thé: Rất cao
  21. Ứng dụng thực tế Trong cuộc sống, khi nghe nhạc tùy vào mỗi thể loại nhạc khác nhau mà người ta điều chỉnh tăng hay giảm những âm có tần số cao,thấp sao cho phù hợp. Ví dụ - Để thưởng thức những bản nhạc hùng tráng với những tiếng trống (âm thấp) ta phải giảm âm có tần số thấp - Để thưởng thức những bản nhạc hòa tấu với những tiếng đàn ghi ta hay tiếng sáo (âm cao) ta phải tăng âm có tần số cao lên - Để thưởng thức những ca khúc với những giọng ca ấm áp của các ca sỹ ta nên điều chỉnh âm có tần số trung . 20
  22. Hai bạn tự đệm đàn cho mình hát. Các em hãy nghe hai đoạn nhạc sau và cho biết bạn nào đàn đoạn 1? Bạn nào đàn đoạn 2? Dựa vào đâu mà em biết như vậy?
  23. Có thể em chưa biết * Thông thường tai người có thể nghe được những âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz * Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm. * Chó và một số động vật khác có thể nghe được những âm dưới 20Hz, hay cao hơn 20000Hz
  24. GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG - Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm con người khó chịu. Một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy người xưa dựa vào dấu hiệu này để biết trước các cơn bão.
  25. - Dơi phát ra siêu âm để săn muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt trước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
  26. Máy phát siêu âm đuổi muỗi
  27. GHI NHỚ * Số dao động trong một giây gọi là tần số . Đơn vị tần số là héc (Hz). * Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn . * Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ .
  28. Dặn dò Về nhà : Làm bài tập C2, C3, C4, C5, C6, 11.1, 11.2 11.3, 11.4, 11.5 Xem trước bài 12 “Độ to của âm”