Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Dạng 1: Bài tập tính theo phương trình hoá học

docx 3 trang Như Liên 15/01/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Dạng 1: Bài tập tính theo phương trình hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_8_dang1_bai_tap_tinh_theo_phu.docx

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Dạng 1: Bài tập tính theo phương trình hoá học

  1. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG Dạng1 : Bài tập tính theo phương trình hoá học * Loại 1 : Cho một số liệu - Tính số mol chất đề bài cho - Viết PTPU - Tính số mol của chất chưa biết - Tính theo yêu cầu đề Baì 1 : Khi nung đá vôi để sản xuất vôi sống xảy ra phản ứng hoá học sau: CaCO3(r) CaO(k) + CO2(k) a) Tính khối lượng đá vôi cần thiết để sản xuất 5,6 tấn vôi sống. b) Tính thể tích khí CO2 thoát ra ngoài không khí ở đktc. ( Ca= 40, O = 16, C = 12) Bài 2 Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Al + HCl > AlCl3 + H2 1/ Hoàn thành phương trình hoá học trên. 2/ Tính thể tích hiđro thu được (đktc). 3/ Tinh khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng. Bài 3: Cho 5,4g nhôm tan hết vào dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng thu được 34,2 g nhôm sunfat và 0,6 g hidro. Al + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2 1. Hoàn thành phương trình hoá học. 2. Tính số gam axit sunfuric đã phản ứng. Bài 4 Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch. a) Viết các phương trình hoá học xảy ra b) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành. (P = 31, H = 1, O = 16) Bài 5 :Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư). 1) Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên, biết có khí hidro bay ra. 2) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc). 3) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?Cho biết : P = 31; Cu = 64 ; Zn = 65 ; O = 16 Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 12g Mg trong không khí . Tính: - Khối lượng MgO thu được sau phản ứng. - Thể tích không khí tham gia phản ứng (đktc).
  2. Bài 7: Đốt cháy một lượng nhôm trong oxi sau phản ứng thu được 40,8 g nhôm oxit. Tính: a) Thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc. b) Khối lượng nhôm tham gia phản ứng theo 2 cách. Bài 8: Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit cần 13,44 lít H2 (đktc). Tính: a) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng. b) Khối lượng nước thu được sau phản ứng. c) Khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng theo 2 cách. Bài 9: Hoà tan hoàn toàn một lượng nhôm trong dung dịch axit sunfuric thu được nhôm sunfat và 6,32 lít H2 (đktc). Tính: a) Khối lượng nhôm tham gia phản ứng. b) Số phân tử axit sunfuric tham gia phản ứng. c) Khối lượng nhôm sunfat thu được sau phản ứng. Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 200kg than chứa 90% cacbon. Tính thể tích CO 2 thu được sau phản ứng ở đktc. Bài 11: Nung 300kg đá vôi chứa 5% tạp chất. Tính: a) Khối lượng canxi oxit thu được sau phản ứng. b) Thể tích CO2 thu được sau phản ứng ở đktc. * Loại II : Cho 2 số liệu. xác định chất dư - B1: Tính số mol các chất đã biết - B2: Lập PTPU - B3 : Lập tỉ lệ : Số mol bài ra : Số mol PT. So sánh 2 tỉ lệ . Tỉ lệ nào nhỏ hơn chất đó hết - B4: Tính theo chất hết Bài áp dụng Bài 1 :. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 11, 2 lít oxi (đktc) sẽ tạo thành bao nhiêu gam cacbonic, chất nào còn dư trong phản ứng trên ? Bài 2 : Cho 6,5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric (4 điểm) a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) Bài 3 : Khử 32g Fe2O3 bằng 16,8 lít H2 (đktc) . - Chất nào còn dư sau phản ứng , khối lượng là bao nhiêu ? - Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng .
  3. Bài 4 : Dẫn 8,96 lít H2 (đktc) qua ống đựng 40g CuO nung nóng thu được chất rắn A . Tính % theo khối lượng của chất rắn A . Bài 5 :. Cho 5,4g Al vào dung dịch chứa 49g H2SO4 . a) Tính thể tích H2 thu được ở đktc. b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng quỳ tím có đổi màu không? Đổi sang màu gì? Bài 6: Đốt cháy 12,4g P trong bình chứa 6,72 lít O2 (đktc). a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu? b) Tính khối lượng P2O5 thu được sau phản ứng. Bài 7: Nung nóng hỗn hợp gồm 4,48g bột Fe và 3,2g bột S trong bình kín để xảy ra phản ứng: Fe + S FeS Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Bài 8: Nung nóng 15,8g KMnO4 đến phản ứng hoàn toàn. a) tính thể tích O2 thu được sau phản ứng ở đktc. b) Lượng O2 đó có đủ để tác dụng hết với 5,6g Fe không?