Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Phi kim. Bảng tuần hoàn

docx 4 trang Như Liên 15/01/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Phi kim. Bảng tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_9_chu_de_phi_kim_bang_tuan_ho.docx

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Phi kim. Bảng tuần hoàn

  1. BÀI TẬP PHI KIM – BẢNG TUẦN HOÀN 1. Về tính chất vật lí chung của phi kim, câu nào là đúng ? A. Phi kim tồn tại ở 2 trạng thái: rắn, lỏng. B. Phi kim tồn tại ở trạng thái rắn. C. Phần lớn các nguyên tố phi kim dẫn nhiệt, dẫn điện, kém, nhiệt độ nóng chảy thấp. D. Phần lớn các nguyên tố phi kim dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy cao. 2. Khi đốt cháy lưu huỳnh, cacbon, phot pho trong khí oxi được các oxit axit. Công thức của các axit tương ứng với các oxit axit đó lần lượt là: A. H2S, H2CO3, H3PO4. C. H2SO3, H2CO3, H3PO4 B. H2SO4, H2CO3, H3PO4 D. H2SO4, H2SO3, H3PO4. 3. Cho sơ đồ sau: O O H O A 2 B 2 C 2 D (axit) . Bốn chất A, B, C, D có thể lần lượt là: A. C, CO2, CO, H2CO3. B. S, SO2, SO3 , H2SO3. C. S, SO2, SO3, H2SO4. D. N2, N2O, NO, HNO2. 4. Khí X có tỉ khối hơi so với khí cacbonic là 0,77. Đốt 3,4 gam khí X thu được 2,24 lít SO 2 (đktc) và 1,8(g) H2O. Công thức phân tử của khí X là:A. SO2. B. SO3. C. H2S. D. CO. 5. Đốt hỗn hợp 8,4(g)sắt và 3,2(g) lưu huỳnh trong bình kín đến khi kết thúc phản ứng. Sản phẩm thu được cho phản ứng với dung dịch HCl dư thì khí thoát ra là: A. H2S. B.H2 và H2S. C. H2 và SO2. D.H2. 6. Hãy chọn câu trả lời đúng: Khi dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng: A.Vật lí. B. Hóa học. C. Cả A, B 7. Khi dẫn khí clo vào dung dịch qùy tím xảy ra hiện tượng: A. Dung dịch qùy tím hóa đỏ. B. Dung dịch qùy tím hóa xanh. C. Dung dịch qùy tím không đổi màu. D. Dung dịch qùy tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay. 8. Khi cho clo hoặc lưu huỳnh tác dụng với sắt thì sản phẩm thu được là: A. FeCl2 và FeS. B. FeCl2 và Fe2S3. C. FeCl3 và FeS. D. FeCl3 và Fe2S3. 9. Cho 2,3 (g) kim loại tác dụng với khí clo dư thu được 5,85 (g) muối. Công thức phân tử của muối clorua là: A. KCl. B. NaCl. C. CaCl2. D. FeCl3. 10. Cho kim loại Ca tác dụng với khí clo thu được 22,2(g) muối clorua, thể tích khí clo đã tham gia phản ứng ở (đktc) là:A. 2,24 (l). B. 4,48 (l). C. 3,36 (l). D. 6,72 (l). 11. Cho 8,1 (g) kim loại M tác dụng với khí clo dư, thu được 40,05 (g) muối. Kim loại M là: A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu. 12. Cho 12,7(g) muối sắt clorua vào dung dịch NaOH dư trong bình kín thu được 9 (g) một chất kết tủa. Công thức hóa học của muối là:A. FeCl 2. B. FeCl3. C. FeCl. D. FeCl4. 13. Cho sơ đồ phản ứng sau: Cl2 + A B B + Fe C + H2 C + E G  + NaCl G + B C + H2O Các chất A, B, C, E, G lần lượt là: A. Fe , FeCl2 , FeCl3 , NaOH , Fe(OH)3. B. Fe , FeCl3 , FeCl2 , NaOH , Fe(OH)2. C. H2 , HCl , FeCl2 , NaOH , Fe(OH)2. D. H2 , HCl , FeCl3 , NaOH , Fe(OH)3. 14. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng chất sau để điều chế khí clo: A. NaCl, H2O. B. NaCl, HCl, H2O. C. HCl, KMnO4, MnO2. D. HCl, MnO2, H2O. 15. Người ta cho HCl tác dụng với KMnO 4 (hoặc MnO 2) để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Biết phản ứng giữa HCl và KMnO4 diễn ra như sau:
  2. 16 HCl + 2 KMnO4 2KCl + MnCl2 + 5Cl2 + 8 H2O. Nếu lấy cùng số mol KMnO 4 hoặc MnO2 thì lượng khí clo thu được thu được lần lượt là V 1 và V2, so sánh V1 và V2 ta có:A. V1 V2. C. V1 = V2. 16. Cho sơ đồ phản O ứng hóa học sau : Z nung Cacbon 2 X  CuO Y  T  CaO + Y Các chất X, Y , Z, T lần lượt là:A. CO, Cu(OH) 2, HCl, CuCl2. B. CO, CO2, NaOH, NaHCO3. C. CO, CO2, Ca(OH)2, CaCO3. D. CO, CO2, NaOH, CaCO3. 17. Người ta dùng 15,625 tấn than chứa 96% các bon để nung gạch ngói, lượng khí CO 2 thải ra môi trường sẽ là:A. 30 tấn. B. 55 tấn. C. 40 tấn. D. 60 tấn. 18. Khi luyện quặng sắt thành gang người ta dùng khí CO làm chất khử. Khí CO được tạo thành từ 1 tấn than chứa 96% cacbon. Hiệu suất chuyển cacbon thành CO là 80%. Thể tích thu khí CO tạo thành ( đktc) là: A. 1433,6 x103 (l). B. 1400 x103 (l). C. 2240,8 x103 (l). D. 1680 x103 (l). 19. Khi đốt cháy 1 mol cacbon thì tỏa ra 394 KJ. Để có nhiệt lượng là 788 KJ thì lượng than cốc chứa 96% cacbon cần để đốt cháy sẽ là:A. 24 (g). B. 26 (g). C. 25 (g). D. 27 (g). 21. Cho 11,2 (l) hỗn hợp (CO và CO 2) ở đktc có tỉ lệ về thể tích là 1:1 sục qua dung dịch chứa 10(g) NaOH thu được dung dịch A và khí thoát ra là B. Dung dịch A chứa: A.Na2CO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3 và NaHCO3. D. Na2CO3 và NaOH. 22. Một hỗn hợp khí có chứa (CO và CO2) người ta sục hỗn hợp khí này vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 25(g) kết tủa và có 2,8(l) khí (đktc) thoát ra. Thể tích hỗn hợp (CO và CO 2) ban đầu ở đktc là: A.4,48 (l). B. 8,4 (l). C. 11,2 (l). D. 5,6 (l). 23. Khi đốt cháy hoàn toàn cacbon người ta thu được hỗn hợp gồm 2 khí. Cho hỗn hợp gồm hai khí này đi qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 22 ( g) và có 5,6(l) khí thoát ra. Lượng cacbon đem đốt ban đầu là:A. 9 (g). B. 12 (g). C. 11 (g). D. 14 (g). 24. Cho hỗn hợp khí gồm (CO và CO 2) qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 25(g) kết tủa, khí thoát ra khử hoàn toàn vừa đủ với 40(g) CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích hỗn hợp khí ban đầu ở đktc là: A.14,4 (l). B. 20,1 (l). C. 16,8 (l). D. 18,6 (l). 28. Một hỗn hợp rắn chứa 0,1 mol CuO và 0,1 mol Fe 2O3. Người ta dùng khí CO để khử hoàn toàn hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao. Thể tích khí CO (đktc) cần cho thí nghiệm trên là:A.6,72l B.8,24l C. 4,48l. D.8,96l 29. Đốt cháy hoàn toàn 12(g) than ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và CO. Dẫn hỗn hợp khí A vào ống đựng CuO dư nóng đỏ phản ứng xong cho toàn bộ khí thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:A. 90 (g). B. 80 (g). C. 100 (g). D. 120 (g). 31. Cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch Na 2CO3 thu được khí A. Dẫn từ từ khí A cho tới dư vào dung dịch nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là: A. Không có hiện tượng gì. C. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa trắng không ta. B. Tạo kết tủa trắng và kểt tủa dần tan ra. D. Hiện tượng khác . 32. Cho sơ đồ biến hóa sau: 0 t NaOH HCl Ca(OH) M  N  O  N 2 M Các chất M, N, O có thể lần lượt là: A.NaHCO3, CO2, Na2CO3. B. KHCO3, CO2, NaHCO3. C. KHCO3, CO2, Na2CO3. D. CaCO3, CO2, Na2CO3. 34. Cho các chất sau: Ca(HCO3)2, Ca(OH)2, CaCO3, CaCl2. Hãy chọn các chất thích hợp điền vào chỗ chấm:
  3. A.Chất tác dụng được với dung dịch HCl là . B. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là . C. Chất tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là 35. Khi nhiệt phân MgCO3 một thời gian thu được chất rắn A và một khí X. Chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl thấy có khí thoát ra. Khí X hấp thụ hoàn toàn vào dung dich NaOH được dung dịch B. Dung dịch B tác dụng được với dung dịch BaCl2 và NaOH. Kết luận nào sau đây đúng: A. Chất rắn A là (MgO), dung dịch B là (Na 2CO3). B.Chất rắn A là (MgOvà MgCO 3), dung dịch B là (Na2CO3). C. Chất rắn A là (MgO), dung dịch B là (Na2CO3 và NaHCO3). D. Chất rắn A là (MgO và MgCO3), dung dịch B là (Na2CO3 và NaHCO3). 36. Nung một loại đá vôi chứa 80% CaCO 3 đến khi phản ứng hoàn toàn phản ứng hoàn toàn( các tạp chất không bị phân hủy bởi nhiệt) thấy khối lượng đá vôi giảm đi so với ban đầu là 88(g). Khối lượng đá vôi ban đầu đem nung là:A. 200 (kg). B. 220 (kg). C. 250 (kg). D. 300 (kg). 37. Nung 126(g) MgCO3 ở nhiệt độ cao thì thu được 16,8 (l) khí CO2 (đktc). Hiệu suất phản ứng phân hủy là: A. 20%. B. 30%. C. 50%. D. 80%. 38. Cho 28,5(g)hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 6,72(l) khí( đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là: A. 15,9 (g) và 12,6 (g). C. 20 (g) và 8,5 (g). B. 18 (g) và 10,5 (g). D. 15 (g) và 13,5 (g). 39. Nếu lấy cùng một dung dich chứa 98(g) H2SO4 tác dụng lần lựơt với Na2CO3 và NaHCO3(các muối lấy dư so với H2SO4). Thể tích CO2(đktc) tạo thành trong mỗi trường hợp lần lượt là: A. 11,2 (l) và 11,2 (l). C. 22,4(l) và 22,4 (l). B. 11,2 (l) và 22,4 (l). D. 22,4 (l) và 44,8 (l). 40. Không thể chứa được dung dịch nào sau đây trong lọ làm bằng thủy tinh: A. H2SO4. B. HNO3. C. HCl. D. HF. 41. Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 12. Điều khẳng định nào sau đây không đúng : A.Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 12+, nguyên tử có 12 electron. B. Nguyên tố M ở gần đầu chu kỳ 3 và gần đầu nhóm II. C. M là một phi kim hoạt động mạnh. D. M là một kim loại hoạt động mạnh. 42. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng: A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 9+, nguyên tử có 9 electron. B. Nguyên tố X ở gần cuối chu kỳ 2 và đầu nhóm VII. C. X là một phi kim hoạt động mạnh. D. X là một kim loại hoạt động mạnh. 43. A, B, C là 3 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 14, 16. Điều khẳng định nào sau đây không đúng: A. A, B, C đều thuộc chu kỳ 3. B. Số electron lớp ngoài cùng của A, B, C đều bằng 3. C. Theo thứ tự A, B, C thì tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần. D. A, B, C đều ở trạng thái rắn ở điều kiện thường. 44. Có các nguyên tố sau: O, K, Al, F, Mg, P. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng: (theo chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần): A. Mg, Al, K, F, P, O. B. Al, K, Mg, O, F, P. C. K, Mg, Al, F, O, P D. K, Mg, Al, P, O, F. 46. Trong hợp chất với hiđro nguyên tố R có hóa trị IV trong đó hidro chiếm 25% về khối lượng. Công thức của hợp chất đó là:A. PH 3. B. CH4. C. SiH4. D. NH3. 47. Nung 150 (g) CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được 16,8 (l) khí CO 2 ở đktc. Hiệu suất của phản ứng phân hủy là: A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 50%.
  4. 48. Hòa tan 4,6 (g) một kim loại hóa trị I vào nước thu được 2,24 (l) khí hiđro (đktc). Kim loại đó là: A. K. B. Ag. C. Na. D.Cu.