Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Chương II: Điện từ học
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Chương II: Điện từ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_on_tap_mon_vat_ly_lop_9_chuong_ii_dien_tu_hoc.doc
Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Chương II: Điện từ học
- ÔN TậP CHƯƠNG II : ĐIệN Từ HọC – vật lí 9 Họ Và TÊN HS : . 1. Tính chất cơ bản của nam châm là gì ? A. Hút các vật bằng sắt, thép (hay bị các vật bằng sắt, thép hút). B. Nam châm luôn có hai cực: một cực Bắc (N) và một cực Nam (S). C. Các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. D. Cả A, B, C đều đúng. 2. Một thanh nam châm thẳng được cưa ra làm nhiều đoạn ngắn. Chúng sẽ trở thành gì? A. Những thanh nam châm nhỏ, mỗi nam châm nhỏ chỉ có một cực. B. Những thanh nam chân nhỏ, mỗi nam châm nhỏ chỉ có đầy đủ hai cực. C. Những thanh kim loại nhỏ không có từ tính. D. Cả A, B, C đều sai. 3. Có bốn nam châm. Những loại nam châm thường dùng trong phòng thí nghiệm ở nhà trường là: A. Nam châm thẳng, nam châm móng ngựa, nam châm tròn. B. Nam châm thẳng, nam châm tròn, kim nam châm. C. Nam châm thẳng, nam châm móng ngựa, kim nam châm. D. Nam châm móng ngựa, nam châm tròn, kim nam châm. 4. Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào? A. Hai đầu cực. B. Chính giữa thanh nam châm. C. Gần hai đầu cực. D. Tại bất kỳ điểm nào. 5. Nam châm móng ngựa “hút” các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào ? A. Phần cong của nam châm. B. Phần thẳng của nam châm. C. Hai đầu cực của nam châm. D. Tại bất kỳ điểm nào. 6. Một kim bằng kim loại có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Khi đưa một đầu của thanh nam châm lại gần kim, kim bị hút. Đổi cực của thanh nam châm và đưa lại gần kim, kim cũng không bị hút. Hãy cho biết kim trên trục quay là gì ? A. Kim nam châm. B. Kim bằng sắt. C. Kim bằng đồng. D. Kim bằng nhôm. 7. Đặt một thanh gỗ mỏng vào hai đầu cực của một nam châm móng ngựa (Hình vẽ). Đưa chiếc đinh sắt lại gần sát hai đầu thanh gỗ thì: A. Đinh sắt bị hút. B. Đinh sắt bị đẩy ra. C. Đinh sắt có lúc bị hút, có lúc bị đẩy. D. Đinh sắt không bị hút. 8. Thả hai nam châm hình trụ nhỏ giống nhau vào một ống nghiệm, thấy chúng “lơ lửng” (Hình vẽ). Hãy chọn câu giải thích đúng ? A. Hai cực nam châm đối diện nhau cùng tên nên đẩy nhau. B. Hai cực nam châm đối diện nhau khác tên nên đẩy nhau. C. Do lực đẩy ác -si-mét của không khí. D. Cả A, B, C đều sai. 9. Tác dụng nào sau đây là tác dụng từ ? A. Lực tương tác giữa Trái đất và Mặt trăng. B. Thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa hút được giấy vụn. C. Dòng điện chạy qua dây dẫn làm lệnh kim nam châm đặt song song với nó. D. Cả A, B, C đều đúng. 10. Trường hợp nào dưới đây có từ trường ? A. Xung quanh vật nhiễm điện. B. Xung quanh viên pin. C. Xung quanh nam châm. D. Xung quanh thanh sắt. 11. Hãy chọn câu phát biểu đúng ? A. Không gian xung quanh nam châm có từ trường. B. Không gian xung quanh dây dẫn khi dòng điện chạy qua có từ trường. C. Từ trường của thanh nam châm thẳng và từ trường của dây dẫn khi có dòng điện chạy qua giống nhau. D. Cả A, B, C đều đúng. 12. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của “từ trường” ? A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. B. Cuộn dây có dòng điện quấn xung quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt. C. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất. D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người. 13. Ta có thể nhận biết được từ trường của thanh nam châm, từ trường của dòng điện bằng cách nào ? 1
- A. Trực tiếp bằng giác quan. B. Dùng những dụng cụ như bút thử điện, giấy vụn, C. Dùng nam châm thử (kim nam châm). D. Cả B, C đều đúng. 14. Nam châm thử là: A. Một kim bằng sắt dùng để nhận biết từ trường. B. Một kim nam châm dùng để nhận biết vật nhiễm điện. C. Một kim nam châm dùng để nhận biết điện trường. D. Một kim nam châm dùng để nhận biết từ trường. 15. Hãy chọn câu phát biểu đúng ? A. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có từ trường. B. Ta không nhận biết từ trường bằng mắt thường. C. Để hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó ta dùng từ phổ. D. Cả A, B, C đều đúng. 16. Hãy chọn câu phát biểu đúng ? Từ phổ là: A. Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm. B. Lớp mạt sắt sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. C. Hình ảnh trực quan về từ trường, càng xa nam châm các đường mạt sắt càng thưa dần. D. Cả A, B, C đều đúng. 17. Hãy chọn câu phát biểu đúng ? A. Người ta quy ước bên trong thanh nam châm: chiều của đường sức từ hướng từ cực Nam sang cực Bắc; bên ngoài thanh nam châm: đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào ở cực Nam. B. Đường sức từ của nam châm là hình vẽ những đường mạt sắt phân bố xung quanh thanh nam châm. C. ở các đầu cực của nam châm, các đường sức từ dày cho biết từ trường mạnh, càng ra xa nam châm, các đường sức từ càng thưa cho biết từ trường yếu. D. Cả A, B, C đều đúng. 18. Hãy chọn câu phát biểu đúng ? A. Phần từ phổ ở bên ngoài của ống dây có dòng điện chạy qua và ở bên ngoài của thanh nam châm là giống nhau. B. Bên trong ống dây có dòng điện chạy qua cũng có đường sức từ được sắp xếp gần như song song với nhau. C. Giống như tranh nam châm, tại hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra đầu kia. D. Cả A, B, C đều đúng. 19. Hãy chọn câu phát biểu không đúng ? A. Khi dòng điện chạy qua ống dây, ống dây bị nhiễm từ và cũng hút được sắt, thép. B. Cũng giống như thanh nam châm, từ trường của ống dây là từ trường vĩnh cửu. C. ống dây có dòng điện chạy qua bị nhiễm từ, một đầu của ống dây là cực Nam và đầu kia là cực Bắc. D. Khi đổi chiều dòng điện thì chiều đường sức từ của ống dây cũng thay đổi. 20. Hãy chọn câu phát biểu không đúng ? A. Ta có thể xác định chiều đường sức từ của dòng điện chạy qua ống dây bằng nam châm thử. B. ống dây có dòng điện chạy qua cũng có hai cực như một thanh nam châm. C. Khi đưa thanh nhôm lại gần hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua, thanh nhôm bị hút. D. Đầu của ống dây mà các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc còn đầu kia gọi là cực Nam. 21. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua mạnh nhất ở vị trí nào ? A. Chính giữa ống dây B. Gần hai đầu ống C. ở hai đầu ống dây D. ở mọi điểm xung quanh ống dây 22. Hãy chọn câu phát biểu không đúng ? A. Không những sắt, thép, niken, côban mà tất cả các vật liệu kim loại đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. B. Sau khi đã nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài. C. Có thể làm tăng lực của nam châm điện bằng cách tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây hoặc tăng số vòng của ống dây. D. Cả A, B, C đều sai. 23. Chọn câu phát biểu đúng ? Cấu tạo của nam châm điện đơn giản gồm: A. Một sợi dây dẫn điện quấn thành nhiều vòng ở giữa có lõi đồng. B. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua , trong đó có một lõi nam châm C. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi sắt. D. Cả A, B, C đều đúng. 2
- 24. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì ? A. Làm cho nam châm được chắn chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dẫn. C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Không có tác dụng gì. 25. Người ta có thể tạo nam châm vĩnh cửu bằng cách đặt một thanh kim loại trong ống dây có dòng điện chạy qua, thanh kim loại bị nhiễm từ. Thanh kim loại được dùng là: A. Thanh đồng B. Thanh thép C. Thanh nhôm D. bất cứ thanh kim loại nào. 26.Với một dòng điện có cường độ nhỏ, ta có thể tạo được một nam châm điện có lực từ mạnh bằng cách nào? A. Tăng chiều dài lõi của ống dây. B. Giảm chiều dài của lõi ống dây. C. Tăng số vòng dây. D. Cả A, B, C đều đúng. 27. So với nam châm vĩnh cửu thì nam châm điện có nhiều ưu điểm hơn, vì : A. Dễ dàng tạo ra nam châm điện có nhiều hình dạng khác nhau. B. Có lực từ rất lớn. C. Nam châm điện là nam châm tạm thời nên được ứng dụng nhiều trong đời sống và kỹ thuật D. Cả A, B, C đều đúng. 28. Muốn bảo quản từ tính của nam châm, ta phải làm gì ? A. Bôi dầu, mỡ vào thanh nam châm. B. Dùng vật cách điện để gói nam châm nhiều lớp. C. Để nam châm cách xa các vật bằng sắt, thép. D. Dùng các thanh sắt non sắp xếp. 29. Các vật dụng nào sau đây hoạt động dựa vào ứng dụng của nam châm ? A. Chuông điện, bàn là điện, đèn điện dây tóc. B. ống nghe máy điện thoại, rơle điện từ, chuông điện. C. Cần cẩu điện, bếp điện, loa điện. D. Tất cả các vật dụng trên. 30. Trong các vật dụng sau đây: bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu ? A. Bàn là điện. B. Chuông điện. C. La bàn. D. Rơle điện từ 31. Những dụng cụ nào dưới đây không ứng dụng tác dụng từ của dòng điện ? A. Loa điện. B. ống nghe máy điện thoại. C. Chuông điện. D. Bóng đèn điện. 32. Trong trường hợp nào kể sau, lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện sẽ không đổi chiều? A. Đổi chiều dòng điện trong dây dẫn B. Đổi chiều từ trường C. Đổi chiều đồng thời cả dòng điện và từ trường D. Không có trường hợp nào. 33. Cần cẩu điện là một ứng dụng quan trọng của nam châm điện. Trong kỹ thuật, muốn có những lực từ rất lớn thì nam châm điện phải có: A. Dòng điện rất lớn, ít vòng, lõi bằng thép. B. Dòng điện rất lớn, nhiều vòng, lõi bằng thép. C. Dòng điện đủ lớn, nhiều vòng, lõi bằng sắt non. D. Cả A, B, C đều sai 34. Hãy chọn câu phát biểu không đúng ? A. ống dây dẫn có dòng điện chạy qua có tác dụng như một thanh nam châm. B. Tác dụng từ của dòng điện chứng tỏ rằng chẳng những xung quanh nam châm có từ trường mà xung quanh dòng điện cũng có từ trường. C. Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt bất cứ ở vị trí nào trong từ trường cũng chịu tác dụng của lực điện từ. D. Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. 35. Động cơ điện là dụng cụ biến đổi: A. Nhiệt năng thành điện năng B. Cơ năng thành điện năng C. Điện năng thành cơ năng D. Điện năng thành nhiệt năng 36. Trong động cơ điện một chiều đơn giản, bộ phận nào chuyển động quay ? A. Khung dây dẫn. B. Khung dây dẫn và hai bán khuyên C. Nam châm D. Nam châm và các thanh quét 37. Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động, có chuyển hoá điện năng thành cơ năng? A. Bàn là điện, quạt máy B. Máy khoan điện, ấm điện C. Quạt máy, mỏ hàn điện D. Quạt máy, máy khoan điện 38. Các vật nào sau đây có bộ phận là động cơ điện ? 3
- A. Quạt bàn, tivi, tủ lạnh, nồi cơm điện. B. Quạt trần, bàn là điện, máy sấy tóc, máy tuốt lúa bằng điện. C. Quạt điện, máy bơm nước bằng điện, máy mài, máy xay sinh tố. D. Cả A, B, C đều đúng. 39. Hãy chọn câu phát biểu không đúng ? A. Hiệu suất động cơ nhiệt và động cơ điện ngang nhau. B. Động cơ điện bảo vệ môi trường tốt hơn động cơ nhiệt C. Động cơ điện nhỏ gọn, dễ vận hành hơn động cơ nhiệt. D. Động cơ điện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày, trong công nghiệp, trong nông nghiệp, trong giao thông vận tải 40. Hãy chọn câu phát biểu đúng ? Động cơ điện một chiều trong kỹ thuật so với động cơ điện một chiều đơn giản khác nhau là: A. Có công suất lớn rất nhiều so với động cơ điện một chiều đơn giản. B. Phần đứng yên (stato) không phải là một nam châm vĩnh cửu mà là một nam châm điện. C. Phần quay (rôtô) gồm nhiều vòng dây đặt trong các rãnh xẻ dọc theo mặt ngoài của một trụ sắt. Trụ sắt cấu tạo bởi một số lá sắt dọc đặc biệt gọi là tôn xilíc ghép cách điện với nhau tạo thành. D. Cả A, B, C đều đúng. 41. Trong động cơ điện một chiều đơn giản, tại sao khung dây dẫn vẫn quay liên tục khi lực từ tác dụng lên khung dây dẫn bằng không? A. Do lực đẩy của nam châm lên khung. B. Do lực hút của nam châm lên khung. C. Do chuyển động quán tính của khung. D. Cả A, B, C đều đúng. 42. Nhờ bộ phận nào của động cơ điện một chiều đơn giản mà dòng điện trong không đổi chiều liên tục ? A. Khung dây ABCD B. Nam châm C. Nguồn điện D. Cổ góp điện. 43. Làm cách nào để tạo ra được dòng điện cảm ứng trong dinamô xe đạp? A. Nối hai đầu đinamô với hai cực của một ắc qui. B. Cho bánh xe đạp cọ xát mạnh vào núm đinamô C. Làm cho nam châm trong đinamô quay trước cuộn dây D. Cho xe đạp quay nhanh trên đương. 44. Hãy chọn câu phát biểu đúng ? Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là: A. Các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không đổi. B. Các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên C. Các đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện S của cuộn dây D. Cả A, B, C đều đúng. 45. Cho khung dây dẫn có thể quay xung quanh trục OO’ đặt trong từ trường của một nam châm hình móng ngựa Tại những vị trí nào của khung, đường sức từ đi qua không lớn nhất ? A. Mặt phẳng khung song song với đường sức từ. B. Mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ C. Mặt phẳng khung hợp với đường sức từ một góc 300 D. Mặt phẳng khung hợp với đường sức từ D một góc 450 46. Dòng điện xoay chiều đang sử dụng ở Việt Nam có tần số: A. 50Hz B. 55 Hz C. 60 Hz D. 65Hz 47. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi ssó đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: A. luôn luôn tăng B. luôn luôn giảm C. luân phiên tăng, giảm D. luôn luôn không đổi 48. Dòng điện xoay chiều là dòng điện: A. Đổi chiều liên tục không theo chu kỳ B. Lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại C. Là dòng điện luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kỳ D. Cả A, C đều đúng. 49. Dòng điện xoay chiều có thể được tạo ra bởi: A. áp quy xe máy B. Sấm sét C. Máy phát điện một chiều D. Cả A, B, C đều sai 50. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn C. Cuộn dây dẫn và nam châm D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. 4
- 51. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào hiện tượng: A. Hưởng ứng điện B. Cảm ứng điện từ C. Tự cảm D. Cả A, B, C đều đúng. 52. Trong máy phát điện xoay chiều, rô to hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên B. Chuyển động đi lại như con thoi C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiêu D. Luân phiên đổi chiều quay 53. Trong một chu kỳ (một vòng quay) của máy phát điện xoay chiều dòng điện đổi chiều mấy lần ? A. Một lần B. Hai lần C. Ba lần D. Bốn lần 54. Trong máy phát điện xoay chiều, vành khuyên và thanh quét quay theo khung dây dẫn hay đứng yên? A. Cả hai đều quay theo khung B. Thanh quét quay, vành khuyên đứng yên C. Vành khuyên quay, thanh quét đứng yên D. Cả hai đều đứng yên. 55. Bộ góp điện (hai vành khuyên và thanh quét) trong máy phát điện xoay chiều có khung dây quay có tác dụng gì ? A. Làm cho khung dây quanh được chắc chắn. B. Đưa dòng điện ra khỏi phần ứng và tránh cho các dây dẫn của phần ứng không bị xoắn. C. Dùng để xoắn các dây của phần ứng D. Dùng để xoắn các dây nối với mạch ngoài. 56. Chọn câu phát biểu đúng ? . Trong máy phát điện xoay chiều: A. Phần quay là stato, phần đứng yên là rôto B. Khung dây là rôto và nam châm là stato. C. Tuỳ từng trường hợp, khung dây và nam châm có thể là rôto hoặc có thể là stato. D. Cả A, B, C đều đúng. 57. Dùng những cách nào sau đây để làm quay rôto máy phát điện ? A. Năng lượng của thác nước B. Dùng động cơ nổ C. Năng lượng gió D. Cả A, B, C đều đúng 58. Về cấu tạo, máy phát điện một chiều và máy phát điện xoay chiều khác nhau ở bộ phận nào ? A. Nguyên tắc cấu tạo B. Cổ góp lấy điện C. Công suất máy phát điện D. Từ trường của nam châm. 59. Quan sát cần cẩu tại các nhà máy luyện cán thép. Hãy giải thích tại sao cần cẩu lại không hề có móc ? A. Nhờ lực hút của nam châm điện. B. Nhờ lực hút của sắt, thép. C. Nhờ các vật cần mang có nhiều móc. D. Cả A, B, C đều đúng. 60. Dụng cụ nào sau đây chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt và tác dụng quang ? A. Bóng đèn dùng sợi đốt B. ấm điện C. Bóng đèn huỳnh quang D. Cả A, C đều đúng. 61. Để đo cường độ dòng điện một chiều, ta cần chú ý điều gì ? A. Mắc đúng cực điện B. Mắc nối tiếp ampe kế với mạch cần đo. C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai. 62. Có thể dùng ampe kế một chiều để đo dòng điện xoay chiều được không ? A. Được, chỉ cần mắc nối tiếp với mạch cần đo là đủ. B. Được, chỉ cần mắc song song với mạch cần đo là đủ. C. Không được, dòng điện đổi chiều quá nhanh nên ampe kế không thể đo được. D. Cả A, B, C đều sai. 63. Khi đo hiệu điện thế m chiều ta dùng: A. Vôn kế xoay chiều B. Vôn kế một chiều C. Ampe kế xoay chiều D. Ampe kế một chiều 64. Tại sao trên vôn kế một chiều ta thấy có ghi dấu (+) và (-) ? A. Để phân biệt hai cực B. Để đầu (+) gắn vào nơi có điện áp cao, đầu (-) gắn vào nơi có điện áp thấp. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều sai. 65. Một bóng đèn có ghi: 6V – 3W có thể mắc vào những mạch nào sau đây để đạt độ sáng tối đa ? A. Hiệu điện thế một chiều 9V B. Hiệu điện thế xoay chiều 6V. C. Hiệu điện thế một chiều 6V D. Cả B, C đều đúng 66. Tính chất từ của ống dây thế nào khi mắc hai đầu ống dây vào nguồn điện xoay chiều? A. ống dây không trở thành nam châm B. ống dây trở thành nam châm có hai cực không đổi 5
- C. ống dây trở thành nam châm có hai cực luôn thay đổi D. Cả A, B, C đều sai. 67. Khi tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây dẫn chủ yếu là do: A. Tác dụng từ của dòng điện B. Tác dụng hoá học của dòng điện C. Hiện tượng toả nhiệt trên đường dây D. Cả A, B, C đều đúng. P 2 68. Từ công thức tính hao phí : P hf = R , để giảm hao phí trên đường dây khi truyền tải điện người ta U 2 thường dùng cách nào ? A. Giảm điện trở R B. Giảm công suất của nguồn điện C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn D. Câu A, C đều đúng. 69. Cùng một công suất nguồn điện, nếu dùng hiệu điện thế 500 000V và hiệu điện thế 250 000V thì công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 250 000V gấp bao nhiêu lần sơ với khi dùng hiệu điện thế 500 000V ? A. Gấp 2 B. Gấp 4 C. Gấp 3 D.Gấp 5 70. Đường dây tải điện Bắc – Nam có hiệu điện thế 500 000V, có chiều dai 1700km. Biết rằng cứ 1 000m dây dẫn thì có điện trở 0,1. Cần truyền công suất là 10 000 000kW từ Bắc vào Nam thì công suất hao phí là: A. 0,68.1010W B. 6,8.1010W C. 0,70.1012W D. 0,66.1011W 71. Công suất hao phí ở bài 113 có thể dùng để thắp sáng bao nhiêu bóng đèn 100W. A. 68.107 bóng B. 7.1012bóng C. 68.1012bóng D. 7.1010bóng 72. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài đường dây tải điện tăng gấp đôi? A. Giảm 2 lần B. Giảm 4 lần C. Tăng 2 lần D. Tăng 4 lần 73. Muốn truyền tải một công suất 2kW trên đây dây dẫn có điện trở 2, thì công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu ? Cho biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V. A. 2 000W B. 200W C. 400W D. 4 000W 74. Như bài trờn, công suất hao phí trên đường dây thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 2 000V ? A. Giảm 100 lần B. Giảm 10 lần C. Tăng 100 lần D. Tăng 10 lần 75. Đường dây 500kV dùng để truyền tải điện năng từ nhà máy điện thế thành phố. Biết điện năng về tới thành phố có công suất 270.106 W (270MW). Công suất hao phí trên đường dây là 30.10 6W (30MW). Hỏi cường độ dòng điện trên dây dẫn là bao nhiêu ? A. 600A B. 60A C. 540A D. 54A 76. Như bài 88, hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tại thành phố là bao nhiêu ? A. 45kV B. 500kV C. 450kV D. 4500V. 77. Như bài 88, hỏi điện trở của hệ thống dây tải điện là bao nhiêu ? A. 73,3 B. 83,3 C. 93,3 D. 103,3 78. Thiết bị có vai trò quan trọng “nhất” trong quá trình truyền tải điện đi xa là: A. Cột điện B. Máy biến thế C. Dây dẫn to D. Tất cả đều quan trọng như nhau. 79. Máy biến thế là một thiết bị có tác dụng gì ? A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều. C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. Biến đổi hiệu điệnt hế một chiều. 80. Trong máy biến thế, các bộ phận có tên như sau: A. Cuộn dây cho dòng điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dây lấy dòng điện ra là cuộn thứ cấp. B. Cuộn dây cho dòng điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dây lấy dòng điện ra là cuộn sơ cấp. C. Cuộn dây cho dòng điện vào là cuộn cung cấp, cuộn dây lấy dòng điện ra là cuộn thứ cấp. D. Cả A, B, C đều sai. 81.Máy biến thế, máy phát điện đều dựa vào hiện trượng cảm ứng điện từ, nhưng chúng khác nhau ở chỗ nào ? A. Máy biến thế biến đổi hiệu điện thế xoay chiều, còn máy phát điện phát sinh ra dòng điện. B. Máy biến đổi dòng điện một chiều thành xoay chiều, còn máy phát điện tạo ra dòng điện. C. Máy biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều, còn máy phát điện tạo ra dòng điện. D. Cả A, B, C đều sai. 82. Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng ? A. Số vòng dây cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế. B. Số vòng dây cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế. 6
- C. Số vòng dây cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế. D. Số vòng dây cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy giảm thế. 83. Máy biến thế đặt tại tạm biến thế (trạm biến điện) thường được nhúng vào dầu với mục đích gì ? A. Để máy biến thế dễ dàng dịch chuyển. B. Để các bộ phận không bị ăn mòn. C. Làm mát máy biến thế. D. Tất cả những điều trên đều sai. 84. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 500 vòng dây, muốn tăng hiệu điện thế lên bốn lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng ? A. 125 vòng. B. 2 000 vòng. C. 1 500 vòng D. 1 750 vòng 85. Như bài 97, có thể dùng máy biến thế đó là hạ thế được không? Nếu được thì giảm bao nhiêu lần ? A. Không được B. Được, giảm 2 lần C. Được, giảm 3 lần D. Được, giảm 4 lần. 86.Trên thanh nam châm, chỗ hút sắt mạnh nhất ? A.Phần giữa của thanh B.Từ cực Bắc C.Cả hai từ cực D.Mọi chỗ đều hút sắt như nhau 87.Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ? A.Khi hai cực Bắc để gần nhau B.Khi hai cực Nam để gần nhau C.Khi để hai cực khác tên gần nhau D.Khi cọ xát hai cự cùng tên vào nhau 88.Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ ? A.Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó B.Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó C.Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó D.Vì mỗi cực của một thanh nam châm để tự do luôn hướng về một cực của Trái Đất 89.Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa, Nhận định nào dưới đây là đúng ? A.Mỗi nủa tạo thành một thanh nam châm mới có một cực từ ở một đầu B.Hai nửa đều mất hết từ tính C.Mỗi nửa thành một thanh nam châm mới có hai cực từ cùng tên ở hai đầu D.Mỗi nửa thành một thanh nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu 90. Có hai thanh kin loại A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thế nào là nam châm ? A.Đưa thanh A lại gần B, nếu A hút B thì A là nam châm B.Đưa thanh A lại gần B, nếu A đẩy B thì A là nam châm C.Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hưóng Bắc Nam thì đó là nam châm D.Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam châm 91. Một nam châm vĩnh cửu có đặc điểm nào dưới đây ? A.Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ B.Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt C.Có thể hút các vật bắng sắt D.Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt 92.Trong TN phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí ntn ? A.Tạo với kim nam châm một góc bất kì B.Song song với kim nam châm C.Vuông góc với kim nam châm D.Tạo với kim nam châm một góc nhọn 93.Từ trường không tồn tại ở đâu ? A.Xung quanh nam châm B.Xung quanh dòng điện C.Xung quanh điện tích đứng yên D.Xung quanh Trái Đất 94.Dựa vào hiện tượng nào dưới đây mà kết luận rằng dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có từ trường ? A.Dây dẫn hút nam châm lại gần nó B.Dây dẫn hút các vụn sắt lại gần nó C.Dòng điện làm cho kim nam châm để gần và song song với nó bị lệch khói hướng bắc nam ban đầu D.Dòng điện làm cho kim nam châm luôn luôn cùng hướng vói dây dẫn 95. Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường ? A.Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên B.Đặt ở nơi đó một kim nam châm, kim bị lêch khỏi hướng Bắc Nam C.Đặt ở nơi đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Băc Nam D.Đặt ở đó kim loại đồng, kim loại chỉ hướng Bắc Nam 96. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trưòng ? A.Dùng ampe kế B.Dùng vôn kế C.Dùng áp kế D.Dùng kim nam châm có trục quay 7
- 97.Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là : A.Lực hấp dẫn B.Lực từ C.Lực điện D.Lực điện từ 98.Có thể coi một dây dẫn thẳng dài có dòng điện một chiều chạy ua như một nam châm thẳng được không ? Vì sao ? A.Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên kim loại nam châm để gần nó B.Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên vật bằng sắt để gần nó C.Không thể, vì dòng điện trong đây dẫn thẳng không hút các vụn sắt về hai đầu dây như hai cực của nam châm thẳng D.Không thể, vì dòng điện trong đây dẫn thẳng dài luôn có tác dụng như nhau lên các vụn sắt ở bất kì điểm nào của dây 99.Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó ? A.Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó B.Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tai điểm đó C.Hướng của lực từ tác dụng lên một vụn sắt đặt tại điểm đó D.Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó 100.Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biêt điều gì về từ trường ? A.Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì càng mạnh B.Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì càng yếu C.Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường đọ càng lớn D.Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều 101.Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trưòng của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón tay cái choãi ra chỉ điều gì ? A.Chiều của đường sức từ trong ống dây B.Chiều của lực từ tác dụng lên nam châm thử C.Chiều của lực từ tác dụng lên cực Bắc của Nam châm thử đặt ở ngoài ống dây D.Chiều của lực từ tác dụng lên cực Bắc của Nam châm thử đặt trong lòng ống dây 102.Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng ? A.Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim nam châm B.Vì ống dây cũngtác dụng lực từ lên kim sắt C.Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm D.Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực từ giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm 103.Quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua ? A.Quy tắc bàn tay phải B.Quy tắc bàn tay trái C.Quy tắc nắm tay phải D.Quy tắc ngón táy phải 104.Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt vào trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua ? A.Thanh thép bị nóng lên B.Thanh thép phát sáng C.Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây D.Thanh thép trở thành một nam châm 105. Khi đặt một thanh sắt non vào trong lòng một một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua thì thanh sắt trở thành một nam châm. Hướng Bắc Nam của nam châm mới được tạo thành so với hướng Bắc Nam của ống dây thì: A. Cùng hướng B. Ngược hướng C. Vuông góc D. Tạo thành một góc 450 106. Có cách nào làm tăng lực từ của một nam châm điện? A. Dùng dây dẫn to quấn ít vòng B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng C. Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây D. Tăng đường kính và chiều dài của ống dây. 107. Vì sao lõi của nam châm điện không phải làm bằng thép mà lại làm bằng sắt non? A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn sắt non. B. Vì dùng lõi thếp thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu. C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực từ của nam châm điện. D. Vì dùng lõi thếp thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi. 108. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 800 vòng dây, muốn giảm hiệu điện thế đi bốn lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng ? A. 160 vòng. B. 200 vòng. C. 4000 vòng D. 450 vòng 8
- 109. Như bài 108, có thể dùng máy biến thế đó tăng thế được không? Nếu được thì tăng bao nhiêu lần ? A. Không được B. Được, tăng 5 lần C. Được, tăng 3 lần D. Được, tăng 4 lần. 110.Trên thanh nam châm, chỗ hút sắt mạnh nhất ? A.Phần giữa của thanh B.Từ cực Bắc C.Mọi chỗ đều hút sắt như nhau D.Cả hai từ cực 111. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài đường dây tải điện tăng gấp ba? A. Giảm 3 lần B. Giảm 9 lần C. Tăng 3 lần D. Tăng 9 lần 112. Ai là người đầu tiên phát hiện ra tác dụng từ của dòng điện: A: Am - pe (Nhà vật lí người Pháp). B. Pha - ra - đây (Nhà vật lí người Anh) C. Niu - tơn (Nhà vật lí người Anh) D. Ơ - xtét (Nhà vật lí người Đan Mạch) 113. Điều gì xảy ra nếu ta đưa lõi sắt non vào bên trong ống dây có dòng điện đi qua. A. Chiều dòng điện thay đổi. B. Cực từ của cuộn dây thay đổi. C. Cường độ dòng điện tăng lên. D. Lõi sắt bị nhiễm từ. 114. Nếu cho dòng điện xoay chiều qua đèn LED: A. đèn hoàn toàn không sáng. B. đèn nhấp nháy. C. đèn sẽ bị cháy. D. đèn sẽ đổi màu so với khi dùng địên 1 chiều. 115. Nếu tăng hiệu điện thế lên 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây: A. giảm 10 lần. B. giảm 100 lần. C. giảm 1 000 lần. D. giảm 10 000 lần. P 2 116. Từ công thức tính hao phí : P hf = R , để giảm hao phí trên đường dây khi truyền tải điện người ta U 2 thường dùng cách nào ? A. Giảm điện trở R B. Giảm công suất của nguồn điện C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn D. Câu A, C đều đúng. 117. Một bóng đèn có ghi: 6V – 3W có thể mắc vào những mạch nào sau đây để đạt độ sáng tối đa ? A. Hiệu điện thế một chiều 9V B. Hiệu điện thế xoay chiều 6V. C. Hiệu điện thế một chiều 6V D. Cả B, C đều đúng 118.Bộ phận dao động khi loa điện phát âm là : A.Nam châm B.ống dây C.ống dây và màng loa D.Tất cả 119. Bộ phận trực tiếp gây ra âm là : A.Nam châm B.ống dây C.màng loa D. ống dây và màng loa 120. Bộ phận nằm yên của loa điiện là : A.Nam châm B.ống dây C.màng loa D.Không có 121.Lực nào kể sau đây là lực điện từ ? A. Lực do nam châm tác dụng lên dây điện có dòng điện B. Lực do ống dây có dòng điện tác dụng lên một dây điện khác có dòng điện C. Lực do hai ống dây có dòng điện tác dụng lẫn nhau D.Tất cả đều đúng 122.Trong TH nào kể sau đây, lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện sẽ không đổi chiều ? A.Đổi chiều dòng điện trong dây dẫn B.đổi chiều từ trường C.Đổi chiều đồng thời cả dòng điện và từ trường D.Không có TH nào cả 123.Một đoạn dây dẫn đặt trong từ trường. Đoạn dây không chịu tác dụng của lực điện từ. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Đoạn dây không có dòng điện chạy qua B. Đoạn dây có dòng điện chạy qua và song song với đường sức từ C. A và B đều đúng D.Không thể có tình uống này 124. Bộ phận chịu tác dụng của lực điện từ và có chuyển động quay là : A.Nam châm B.khung dây dẫn C.Bộ phận góp điện D.Stato 125. Bộ phận đưa dòng điện từ nguồn vào và ra là : A.Nam châm B.khung dây dẫn C.Bộ phận góp điện D.Stato 126.Khung dây dẫn của động cơ điện một chiều có các hoạt động nào ? A.Đưa dòng điện vào ra B.tạo ra từ trường C.có chuyển động quay D.có chuyển động quay và chịu tác dụng của lực điện từ 127. Bộ phận góp điện của động cơ điện một chiều có các hoạt động nào ? 9
- A.Đưa dòng điện vào ra B.tạo ra từ trường C.có chuyển động quay D.Đưa dòng điện vào ra và tạo ra từ trường 128. Rôto của động cơ điện một chiều có các hoạt động nào ? A. A.Đưa dòng điện vào ra B.tạo ra từ trường C.Chịu tác dụng của lực điện từ D.có chuyển động quay và chịu tác dụng của lực điện từ 129. Sử dụng nam châm điện để tạo từ trường trong động cơ điện một chiều có lợi ích nào ? A.Tạo từ trường mạnh hơn B.Tạo từ trường đổi chiều được C.Có thể làm triệt tiêu từ trường bằng cách ngắt dòng điện D.Tất cả A, B, C đều đúng 130. Trong trường hợp nào kể sau, có sự thay đổi số đường sức từ xuyên qua cuộn dây ở các thí nghiệm đã tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Di chuyển nam châm so với cuộn dây B. Di chuyển cuộn dây so với nam châm C. Quay nam châm trước cuộn dây hoặc ngược lại D. Cả A, B, C đều đúng. 131. Trong các máy phát điện xoay chiều, stato có thể có chức năng nào kể sau? A. Là bộ phận nằm yên B. Tạo ra từ trường C. ở đó xuất hiện dòng điện xoay chiều D. Cả A, B, C đều đúng 132. Bộ phận nào đều có trong mọi loại nhà máy điện xoay chiều (nhiệt điện; thuỷ điện; hạt nhân ) ? A. Động cơ nhiệt B. tuabin nước C. cánh quạt gió D. rôto và stato 133. Bộ phận làm quay rôto trong máy phát điện của nhà máy nhiệt điện là: A. Động cơ nhiệt B. tuabin nước C. cánh quạt gió D. rôto và stato 134. Bộ phận nào làm quay rôto trong nhà máy phát điện của nhà máy thuỷ điện là: A. Động cơ nhiệt B. tuabin nước C. cánh quạt gió D. rôto và stato 135. Tính chất nào là tính chất riêng của ampekế xoay chiều? A. Mắc nối tiếp vào mạch điện B. Mắc song song với mạch điện C. Chỉ giá trị hiệu dung của dòng điện D. không có 136. Tính chất nào là tính chất chung của ampe kế xoay chiều và ampe kế một chiều? A. Mắc nối tiếp vào mạch điện B. Mắc song song với mạch điện C. Chỉ giá trị hiệu dung của dòng điện D. không có 137. Tính chất nào là tính chất riêng của vônkế xoay chiều? A. Mắc nối tiếp vào mạch điện B. Mắc song song với mạch điện C. Chỉ giá trị hiệu dung của dòng điện D. không có 138. Tính chất nào là tính chất chung của vôn kế xoay chiều và vôn kế một chiều? A. Mắc nối tiếp vào mạch điện B. Mắc song song với mạch điện C. Chỉ giá trị hiệu dung của dòng điện D. không có 139. Lí do nào kể sau giải thích sự cần thiết phải truyền tải điện năng đi xa? A. Công suất của nhà máy điện xoay chiều rất lớn. B. Nơi đặt nhà máy điện xoay chiều tựy thuộc yếu tố địa lí. C. Nơi đặt nhà máy điện xoay chiều còn tuỳ thuộc yếu tố môi trường. D. Các lí do nêu ở A, B, C đều phù hợp. 140. Biểu thức nào sau đây để tính công suất hao phí trên đường dây? 2 A. Php = RI B. Php = U2/R C. Php = UI D. Cả A, B, C đều đúng 141. Máy phát điện xoay chiều của nhà máy thuỷ điệntạo ra được hiệu điện thế là U1 = 20 000V. Để truyền tải bằng đường dây cao thế U 2 = 500kV thì máy biến thế ở hai đầu đường dây phải có tỉ lệ các số vòng là bao nhiêu? A. 25 B. 30 C. 35 D. 40 142. Khi máy biến thế hoạt động, ta có hệ thức liên hệ nào sau đây giũa các hiệu điện thế và các số vòng dây? U1 n1 U1 U 2 A. B. C. n2.U1 = n1U2 D. A, B, C đều đúng U 2 n2 n1 n2 143. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong một từ trường. Trường hợp nào kể sau đoạn dây chịu tác dụng của lực điện từ ? A. Đoạn dây song song, dòng điện cùng chiều với đường sức từ. B. Đoạn dây song song, dòng điện ngược chiều với đường sức từ. C. Đoạn dây vuông góc với đường sức từ D. A, B, C đểu đúng. 10