Bộ đề thi học kì I Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề

docx 19 trang thuongdo99 3290
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học kì I Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_thi_hoc_ki_i_vat_li_lop_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thc.docx

Nội dung text: Bộ đề thi học kì I Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề

  1. kPHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 9 Năm học 2018- 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng. - Nêu được ý nghĩa số ghi trên biến trở - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều. Nhận biết được lực từ - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái - Nêu được đường sức từ của nam châm thẳng - Nêu được các cách để tăng lực từ của một nam châm điện 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc bàn tay trái - Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - giải thích được các hiện tượng liên quan tới điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. II. Ma trận đề
  2. Nội Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung cao Tổng kiểm Trắc Trắc Tự Tự Tự Tự luận TN TN tra nghiệm nghiệm luận luận luận Nêu được điện trở của mỗi Phát biểu Nêu Vận dụng được giải thích dây dẫn đặc trưng cho và viết được ý các công thức được các mức độ cản trở dòng điện được hệ nghĩa tính công, điện hiện tượng của dây dẫn đó. thức của của số năng, công suất liên quan Nêu được điện trở của một định luật vôn, số đối với đoạn tới điện dây dẫn được xác định Jun – Len- oát ghi mạch tiêu thụ trở của như thế nào và có đơn vị xơ. trên điện năng. dây dẫn. đo là gì. Giải thích dụng Phát biểu được định luật và thực cụ Ôm đối với một đoạn hiện được điện. mạch có điện trở. Viết các biện được công thức tính điện pháp thông trở tương đương đối với thường để Điện đoạn mạch nối tiếp, đoạn sử dụng an học mạch song song gồm toàn điện nhiều nhất ba điện trở. và sử dụng Nêu được mối quan hệ tiết kiệm giữa điện trở của dây dẫn điện năng. với độ dài, tiết diện và vật Nêu được liệu làm dây dẫn. Nêu ý nghĩa số được các vật liệu khác ghi trên nhau thì có điện trở suất biến trở khác nhau. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Số câu 8 6 1 2 1 18 2,0 1,5 1,0 2,0 0,5 7,0 đ Số điểm 70% Nêu được sự Phát Nêu được đường sức Vận dụng quy tương tác giữa các biểu từ của nam châm tắc bàn tay trái từ cực của hai được thẳng nam châm quy Nêu được các cách Nêu được nguyên tắc để tăng lực từ của Điện từ tắc cấu tạo của bàn một nam châm điện học động cơ điện một tay chiều. Nhận biết trái được lực từ Phát biểu được quy tắc nắm tay phải Số câu 4 1 2 1 8 1,0 1,0 0,5 0,5 3,0 đ Số điểm 30% 4,0đ 3,0 đ 2,5 đ 0,5 đ 10đ Tổng 40% 30% 25% 5% 100%
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 9 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 1 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Tô bút chì vào ô tương ứng với đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm: Câu 1. Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm cho một đoạn mạch là đúng? A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn. D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn. Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm(Ω). B. Oát (W) C. Ampe(A) D. Vôn(V) Câu 3. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm? U U I A. U = I.R B. R C. I D. U I R R Câu 4. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì: A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi. C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm. Câu 5. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: R1 R 2 R1.R 2 1 1 A. R1 + R2 B. C. D. R1.R 2 R1 R 2 R1 R 2 Câu 6. Biến trở dùng để: A. Thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . C. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . D. Thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch . Câu 7. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của công? A. Jun (J) B. W.h C. KW.h D. V.A Câu 8. Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch: A. A = U.I2.t B. A = U2.I.t C. A = U.I.t D. A = R2.I.t Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 10. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
  4. A. dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường. B. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người. C. như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất. D. càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và cho xã hội. Câu 11. Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện? A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện. B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V. D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn. Câu 12. Định luật jun – len – xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hóa năng D. Nhiệt năng Câu 13. Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về điện trở của một đoạn dây dẫn: A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn đó. B. Có giá trị không đổi. C. Giá trị của điện trở phụ thuộc vào: Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn đó. D. Có giá trị tăng khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng. Câu 14. Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đây: A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A Câu 15. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ? A. Khi để hai cực khác tên gần nhau B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhau Câu 16. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là: A. Lực hấp dẫn B. Lực từ. C. Lực điện D. Lực điện từ. Câu 17. Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. Chiều của dòng điện. D. Chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 18. Bộ phận chính của động cơ điện một chiều là: A. Bộ góp điện. B. Nam châm và khung dây dẫn. C. Thanh quét D. Thanh sắt non Câu 19. Trên hình 23.5 đường sức từ nào vẽ sai: A. Đường 1 B. Đường 2 C. Đường 3 D. Đường 4 Câu 20. Có cách nào để tăng lực từ của một nam châm điện A. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn ít vòng. C. Tăng số vòng dây dẫn và tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. D. Tăng đường kính và chiều dài ống dây. II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1(1,0đ). Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. Câu 2(1,5đ).
  5. a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Hãy xác định: Chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau: S + N ( Cho biết: Ký hiệu: + chỉ dây dẫn có dòng điện có phương vuông góc với mặt giấy, chiều dòng điện đi từ trước ra sau) Câu 3(2,0đ) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cương độ là 341mA. a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Câu 4 (0,5đ) Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Vì sao?
  6. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 9 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 2 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Tô bút chì vào ô tương ứng với đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm: Câu 1. Bộ phận chính của động cơ điện một chiều là: A. Bộ góp điện. B. Nam châm và khung dây dẫn. C. Thanh quét D. Thanh sắt non Câu 2. Trên hình 23.5 đường sức từ nào vẽ sai: A. Đường 1 B. Đường 2 C. Đường 3 D. Đường 4 Câu 3. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ? A. Khi để hai cực khác tên gần nhau B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhau Câu 4. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là: A. Lực hấp dẫn B. Lực từ. C. Lực điện D. Lực điện từ. Câu 5. Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. Chiều của dòng điện. D. Chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 6. Có cách nào để tăng lực từ của một nam châm điện: A. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn ít vòng. C. Tăng số vòng dây dẫn và tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. D. Tăng đường kính và chiều dài ống dây. Câu 7. Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm cho một đoạn mạch là đúng? A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn. D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn. Câu 8. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm(Ω). B. Oát (W) C. Ampe(A) D. Vôn(V) Câu 9. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm? U U I A. U = I.R B. R C. I D. U I R R
  7. Câu 10. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì: A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi. C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm. Câu 11. Định luật jun – len – xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hóa năng D. Nhiệt năng Câu 12. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của công? A. Jun (J) B. W.h C. KW.h D. V.A Câu 13. Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch: A. A = U.I2.t B. A = U2.I.t C. A = U.I.t D. A = R2.I.t Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 15. Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về điện trở của một đoạn dây dẫn: A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn đó. B. Có giá trị không đổi. C. Giá trị của điện trở phụ thuộc vào: Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn đó. D. Có giá trị tăng khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng. Câu 16. Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đây: A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A Câu 17. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: R1 R 2 R1.R 2 1 1 A. R1 + R2 B. C. D. R1.R 2 R1 R 2 R1 R 2 Câu 18. Biến trở dùng để: A. Thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . C. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . D. Thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch . Câu 19. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: A. dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường. B. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người. C. như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất. D. càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và cho xã hội. Câu 20. Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện? A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện. B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V. D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn. II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1(1,0đ). Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
  8. Câu 2(1,5đ). a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Hãy xác định: Chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau: S + N ( Cho biết: Ký hiệu: + chỉ dây dẫn có dòng điện có phương vuông góc với mặt giấy, chiều dòng điện đi từ trước ra sau) Câu 3(2,0đ) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cương độ là 341mA. a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Câu 4 (0,5đ) Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Vì sao?
  9. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 9 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 3 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Tô bút chì vào ô tương ứng với đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm: Câu 1. Định luật jun – len – xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hóa năng D. Nhiệt năng Câu 2. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của công? A. Jun (J) B. W.h C. KW.h D. V.A Câu 3. Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch: A. A = U.I2.t B. A = U2.I.t C. A = U.I.t D. A = R2.I.t Câu 4. Bộ phận chính của động cơ điện một chiều là: A. Bộ góp điện. B. Nam châm và khung dây dẫn. C. Thanh quét D. Thanh sắt non Câu 5. Trên hình 23.5 đường sức từ nào vẽ sai: A. Đường 1 B. Đường 2 C. Đường 3 D. Đường 4 Câu 6. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực khác tên gần nhau B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhau Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 8. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là: A. Lực hấp dẫn B. Lực từ. C. Lực điện D. Lực điện từ. Câu 9. Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. Chiều của dòng điện. D. Chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 10. Có cách nào để tăng lực từ của một nam châm điện: A. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn ít vòng.
  10. C. Tăng số vòng dây dẫn và tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. D. Tăng đường kính và chiều dài ống dây. Câu 11. Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện? A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện. B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V. D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn. Câu 12. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm(Ω). B. Oát (W) C. Ampe(A) D. Vôn(V) Câu 13. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm? U U I A. U = I.R B. R C. I D. U I R R Câu 14. Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về điện trở của một đoạn dây dẫn: A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn đó. B. Có giá trị không đổi. C. Giá trị của điện trở phụ thuộc vào: Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn đó. D. Có giá trị tăng khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng. Câu 15. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì: A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi. C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm Câu 16. Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đây: A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A Câu 17. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: R1 R 2 R1.R 2 1 1 A. R1 + R2 B. C. D. R1.R 2 R1 R 2 R1 R 2 Câu 18. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: A. dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường. B. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người. C. như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất. D. càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và cho xã hội. Câu 19. Biến trở dùng để: A. Thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . C. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . D. Thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch . Câu 20. Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm cho một đoạn mạch là đúng? A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn. D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.
  11. II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1(1,0đ). Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. Câu 2(1,5đ). a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Hãy xác định: Chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau: S + N ( Cho biết: Ký hiệu: + chỉ dây dẫn có dòng điện có phương vuông góc với mặt giấy, chiều dòng điện đi từ trước ra sau) Câu 3(2,0đ) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cương độ là 341mA. a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Câu 4 (0,5đ) Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Vì sao?
  12. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 9 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 4 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Tô bút chì vào ô tương ứng với đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm: Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 2. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ? A. Khi để hai cực khác tên gần nhau B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhau Câu 3. Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch: A. A = U.I2.t B. A = U2.I.t C. A = U.I.t D. A = R2.I.t Câu 4. Bộ phận chính của động cơ điện một chiều là: A. Bộ góp điện. B. Nam châm và khung dây dẫn. C. Thanh quét D. Thanh sắt non Câu 5. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là: A. Lực hấp dẫn B. Lực từ. C. Lực điện D. Lực điện từ. Câu 6. Định luật jun – len – xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hóa năng D. Nhiệt năng Câu 7. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của công? A. Jun (J) B. W.h C. KW.h D. V.A Câu 8. Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện? A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện. B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V. D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn. Câu 9. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm(Ω). B. Oát (W) C. Ampe(A) D. Vôn(V) Câu 10. Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. Chiều của dòng điện. D. Chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 11. Trên hình 23.5 đường sức từ nào vẽ sai:
  13. A. Đường 1 B. Đường 2 C. Đường 3 D. Đường 4 Câu 12. Có cách nào để tăng lực từ của một nam châm điện: A. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn ít vòng. C. Tăng số vòng dây dẫn và tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. D. Tăng đường kính và chiều dài ống dây. Câu 13. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm? U U I A. U = I.R B. R C. I D. U I R R Câu 14. Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về điện trở của một đoạn dây dẫn: A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn đó. B. Có giá trị không đổi. C. Giá trị của điện trở phụ thuộc vào: Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn đó. D. Có giá trị tăng khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng. Câu 15. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: R1 R 2 R1.R 2 1 1 A. R1 + R2 B. C. D. R1.R 2 R1 R 2 R1 R 2 Câu 16. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: A. dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường. B. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người. C. như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất. D. càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và cho xã hội. Câu 17. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì: A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi. C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm Câu 18. Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đây: A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A Câu 19. Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm cho một đoạn mạch là đúng? A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn. D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn. Câu 20. Biến trở dùng để: A. Thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
  14. C. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . D. Thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch . II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1(1,0đ). Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. Câu 2(1,5đ). a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Hãy xác định: Chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau: S + N ( Cho biết: Ký hiệu: + chỉ dây dẫn có dòng điện có phương vuông góc với mặt giấy, chiều dòng điện đi từ trước ra sau) Câu 3(2,0đ) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cương độ là 341mA. a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Câu 4 (0,5đ) Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Vì sao?
  15. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 9 Năm học 2018 -2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 1 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a B A C C A B D C D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a D D D C A B B B C C II. Tự luận(5 điểm) Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình 1,0đ thường Câu 2 a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng 1,0 đ vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. b) S 0,5 đ  F N Câu 3 Tóm tắt: U = 220V; I = 341mA = 341.10-3A a) R = ? b) t0 = 4h/1ngày ; t = 4.30 = 120h; A = ?J = ?kW.h Lời giải: a) Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức: R = U/I = 220/(341.10-3) = 645 Ω 0,5đ Công suất của bóng đèn khi đó là P = UI = 220. 0,341 = 75W. 0,5đ b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ là: A = P. t = 75.30.4.3600 = 32400000 J = 9kWh 0,5đ Vậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 số. 0,5đ Câu4 Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước 0,5 đ nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước. BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh
  16. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 9 Năm học 2018 -2019 Ngày thi: 07/12/2018 Đề 2 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a B C A B B C B A C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a D D C D D C A B C D II. Tự luận(5 điểm) Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình 1,0đ thường Câu 2 a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng 1,0 đ vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. b) 0,5 đ S S  F N Câu 3 Tóm tắt: U = 220V; I = 341mA = 341.10-3A a) R = ? b) t0 = 4h/1ngày ; t = 4.30 = 120h; A = ?J = ?kW.h Lời giải: b) Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức: R = U/I = 220/(341.10-3) = 645 Ω 0,5đ Công suất của bóng đèn khi đó là P = UI = 220. 0,341 = 75W. 0,5đ b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ là: A = P. t = 75.30.4.3600 = 32400000 J = 9kWh 0,5đ Vậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 số. 0,5đ Câu4 Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước 0,5 đ nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước. BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Lin
  17. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 9 Năm học 2018 -2019 Ngày thi: 07/12/2018 Đề 3 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a D D C B C A D B B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a D A C D C C A C B B II. Tự luận(5 điểm) Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình 1,0đ thường Câu 2 a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng 1,0 đ vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. b) S 0,5 đ  F N Câu 3 Tóm tắt: U = 220V; I = 341mA = 341.10-3A a) R = ? b) t0 = 4h/1ngày ; t = 4.30 = 120h; A = ?J = ?kW.h Lời giải: c) Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức: R = U/I = 220/(341.10-3) = 645 Ω 0,5đ Công suất của bóng đèn khi đó là P = UI = 220. 0,341 = 75W. 0,5đ b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ là: A = P. t = 75.30.4.3600 = 32400000 J = 9kWh 0,5đ Vậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 số. 0,5đ Câu4 Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước 0,5 đ nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước. BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh
  18. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 9 Năm học 2018 -2019 Ngày thi: 07/12/2018 Đề 4 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a D A C B B D D D A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a C C C D A C C C B B II. Tự luận(5 điểm) Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình 1,0đ thường Câu 2 a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng 1,0 đ vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. b) S 0,5 đ  F N Câu 3 Tóm tắt: U = 220V; I = 341mA = 341.10-3A a) R = ? b) t0 = 4h/1ngày ; t = 4.30 = 120h; A = ?J = ?kW.h Lời giải: d) Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức: R = U/I = 220/(341.10-3) = 645 Ω 0,5đ Công suất của bóng đèn khi đó là P = UI = 220. 0,341 = 75W. 0,5đ b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ là: A = P. t = 75.30.4.3600 = 32400000 J = 9kWh 0,5đ Vậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 số. 0,5đ Câu4 Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước 0,5 đ nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước.
  19. BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh