Các chuyên đề bài tập luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các chuyên đề bài tập luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_chuyen_de_bai_tap_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc.pdf
Nội dung text: Các chuyên đề bài tập luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học
- CHUYÊN ĐỀ: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ- HTTH I/ CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ 1/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ * Kích thước và khối lượng nguyên tử : – Đường kính nguyên tử khoảng 10–10m (Chú ý: nhớ : 1nm = 10–9m ; 1Ǻ = 10–10m ; 1nm = 10Ǻ) – Đường kính hạt nhân vào khoảng 10–5 nm. – Đường kính electron và proton khoảng 10–8nm. * Hạt nhân : Proton (p) : điện tích = 1+ ; khối lượng 1u Nơtron (n): điện tích = 0 ; khối lượng 1u * Vỏ nguyên tử: Electron (e): điện tích =1– ; khối lượng : 5,5.10–4u 2/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ * Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.= Z * Số Khối A : A = Z + N * Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điên tích hạt nhân = Z. A * Kí hiệu nguyên tử : Z X * Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng cũng khác nhau. * Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. * Nguyên tử khối trung bình: aA + bB A = 100 Trong đó: A, B là nguyên tử khối của đồng vị A, B. a, b là % số nguyên tử của đồng vị A và B. 3/ CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ 1) Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau Năng lượng của electron ở lớp trong thấp hơn năng lượng electron ở lớp ngoài. Có 7 lớp electron ( tính từ hạt nhân ra ngoài) n = 1 2 3 4 5 6 7 tên lớp : K L M N O P Q năng lượng tăng dần 2) Phân lớp: có 4 phân lớp : s, p, d, f. Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. Lớp K có 1 phân lớp : 1s Lớp L có 2 phân lớp : 2s và 2p Lớp M có 3 phân lớp : 3s, 3p và 3d LỚP N có 4 phân lớp : 4s, 4p, 4d và 4f 3) Số E trong tối đa trong mỗi phân lớp: Phân lớp s : Có tối đa 2 electron. Phân lớp p : Có tối đa 6 electron. Phân lớp d : Có tối đa 10 electron. Phân lớp f : Có tối đa 14 electron. Số e tối đa trong mỗi lớp: -Lớp K có 2.12 : chứa tối đa 2e -Lớp L có 2. 22 : chứa tối đa 8e -Lớp M có 2.32 : chứa tối đa 18e -Lớp N có 2.42 : chứa tối đa 32e 1
- Tổng quát : lớp thứ n chứa tối đa 2n2 electron 4) Thứ tự năng lượng : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 4p 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 5) Cấu hình electron nguyên tử: 6) Đặc điểm lớp electron ngoài cùng: Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố . a- Lớp ngoài cùng có tối đa 8 electron : Bền vững. Các nguyên tố này hầu như không tham gia phản ứng hóa học ( trừ He có 2e ngoài cùng là bền vững) là nguyên tử khí hiếm. b- các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử kim loại. c- nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử phi kim. d- Các nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim. II/ CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 1/ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1) Nguyên tắc sắp xếp : 2) Cấu tạo bảng tuần hoàn: a- Ô nguyên tố: Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó . b- Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kỳ trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kỳ đó. * Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3. * Chu kỳ lớn : gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7. c- Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. d- Khối các nguyên tố: * Khối các nguyên tố s : gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s. * Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA ( trừ He). Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p. * Khối các nguyên tố d : gồm các nguyên tố thuộc nhóm B. Nguyên tố d là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d. * Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini. Nguyên tố f là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f. 2/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẤN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. 1) Các nguyên tố nhóm A: nguyên tố s và p * Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị= số electron lớp ngoài cùng. * Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 2) Các nguyên tố nhóm B: nguyên tố d và f. ( kim loại chuyển tiếp). * Cấu hình electron nguyên tử có dạng : (n–1)da nsb(a=110) * Số electron hóa trị = số electron lớp n + số electron phân lớp (n–1)d nhưng chưa bão hòa. * Ta có : - a + b ≤ 7 thì số thứ tự nhóm B = a + b. - a + b = 8, 9, 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B. - a + b > 10 thì số thứ tự nhóm B = 10 – (a + b). 3/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 1) Sự biến đổi tính kim loại – tính phi kim. a– Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng: * tính kim loại giảm, tính phi kim tăng dần. b– trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: 2
- * tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần. 2) Độ âm điện: của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. Khi điện tích hạt nhân tăng: + trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng. + trong cùng nhóm, độ âm điện giảm 3) Sự biến đổi hóa trị: Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng , hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa trị đối với hidro giảm từ 4 đến 1. 4) Sự biến đổi tính axit-baz của oxit và hidroxit tương ứng: a– Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng : tính baz giảm , tính axit tăng . b– Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng : tính baz tăng, tính axit giảm. BÀI TẬP Câu 1: Nguyên tố hoá học là A. những nguyên tử có cùng số khối. B. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. C. những nguyên tử có cùng số nơtron. D. những phân tử có cùng số proton. Câu 2: Chọn phát biểu sai: A. Nguyên tử được cấu thành từ những hạt cơ bản là proton, nơtron, electron. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít gồm vỏ nguyên tử và hạt nhận nguyên tử. C. Hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron. D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron. Câu 3: Một nguyên tử của nguyên tố có 75 electron và 110 nơtron. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố X? 185 185 185 75 A. 110 X. B. 185 X. C. 75 X. D. 185 X Câu 4: Đồng vị là những A. nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. B. nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. C. phân tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. D. chất có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. Câu 5: Tìm câu phát biểu sai: A. Trong một nguyên tử, số p luôn bằng số e và bằng số hiệu nguyên tử. B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n. C. Số p bằng điện tích hạt nhân. D. Tổng số p và số n trong một hạt nhân được gọi là số khối. Câu 6: Mệnh đề không đúng là: a) Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có 20 proton. b) Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có 20 nơtron. c) Chỉ có trong hạt nhân nguyên tử canxi mới có tỉ lệ giữa số proton và số nơtron là 1:1. d) Chỉ có nguyên tử canxi mới có số khối bằng 40. A. a, b, c. B. b, c, e. C. a, b, d. D. b, c, d. Câu 7: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của X là: A. 12. B. 20. C. 23. D. 24. Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 18. Số khối của nguyên tử là : A. 12. B.13. C. 14. D. 6. 12 13 Câu 9: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 6C chiếm 98,89% 6 C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là: A. 12,500. B. 12,011. C. 12,022. D. 12,055. Câu 10: Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Đồng là 63,54. Xác định thành phần phần trăm của đồng vị 65Cu ? A. 20%. B. 70%. C. 73%. D. 27%. 3
- Câu 11: Cho các nguyên tố có cấu hình electron của các nguyên tố sau đây: X ( 1s22s22p63s2); Y ( 1s22s22p63s23p63d54s2); Z( 1s22s22p63s23p5); T( 1s22s22p6). Các nguyên tố là kim loại nằm ở tập hợp nào sau đây: A. X, Y, T. B. X, Y. C. Z, T. D. Y, Z, T. Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là A. 3s23p4. B. 3s23p5. C. 3s23p3. D. 2s22p4. Câu 13: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là A. K+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. Na+, Cl-, Ar. Câu 14: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp dựa theo các nguyên tắc sau: I- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . II- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử . III- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. IV- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột . Các nguyên tắc đúng là: A. I, II, III. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III, IV. Câu 15: Trong một nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử : A. tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. B. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. C. bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần. D. tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố không biến đổi. Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất là A. Li. B. S. C. Cl D. F. Câu 17: Xét các nguyên tố Cl, Al , Na , P, F . Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử là: A. Cl < F < P < Al < Na. B. F < Cl < P < Al < Na. C. Na < Al < P < Cl < F. D. Cl < P < Al < Na < F. Câu 18: Thứ tự tính phi kim tăng dần của dãy nguyên tố sau : F , N , O , Si , P là : A. F < N < O < Si < P. B. N < O < Si < P < F. C. Si < P < N < O < F. D. P < Si < N < O < F. Câu 19: So sánh tính bazơ của các hidroxit sau đây và xếp theo thứ tự tăng dần : A. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3. B. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH . C. Mg(OH)2 < NaOH < KOH < Al(OH)3 . D. Mg(OH)2 < Al(OH)3 < KOH < NaOH. Câu 20: Ion Y– có cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 3s 2 3p6 . Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là : A. Chu kì 3 , nhóm VIIA. B. Chu kì 3 , nhóm VIA. C. Chu kì 4 , nhóm IA. D. Chu kì 2 , nhóm VA. Câu 21: Cho các nguyên tử có điện tích hạt nhân sau đây : R ( Z= 8) ; T ( Z= 10) ; U ( Z= 16) ; V ( Z= 35). Nhận xét nào đúng ? A. R thuộc nhóm VIIIA;T, U thuộc nhóm VIA ; V thuộc nhóm VIIA. B. R, U thuộc nhóm VIA ; T thuộc nhóm VIIIA ; V thuộc nhóm VIIA. C. R , U thuôc nhóm IVA ; T thuộc nhóm VIA. ; V thuộc nhóm VA. D. R, T, U thuộc nhóm IIA, V thuộc nhóm VB. Câu 22: Một nguyên tố tạo hợp chất với hidro có công thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit cao nhất. Xác định tên nguyên tố đó? A. 31(P) B. 14(N) C. 208(Bi) D. 74(As) Câu 23: Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X là: A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba. Câu 24: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 29. Hai nguyên tố A và B là: 4
- A. P và S. B. S và Cl. C. Na và Mg. D. Si và P. Câu 25: Cho 8,8g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lí khí hidro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên của hai kim loại đó : A. Bo và Nhôm. B. Nhôm và Gali. C. Gali và Indi. D. Indi và Tali. CHUYÊN ĐỀ: LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. Liên kết cộng hóa trị. 1. Định nghĩa: Là liên kết hoá học được hình thành do sự dùng chung các cặp e. 2. Ví dụ : H2, Cl2, HCl, CO2, HNO3 3. Điều kiện : Các nguyên tử giống nhau hay gần giống nhau về bản chất ( thường là nhưng nguyên tố phi kim nhóm IVA, VA, VIA, VIIA ) 4. Phân loại theo sự phân cực : + Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào. Ví dụ : Cl2, H2. + Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Ví dụ : HCl, H2O. 5.Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất chứa liên kết công hoá trị A. Tên gọi : Cộng hoá trị B. Cách xác định : Cộng hoá trị = số liên kết nguyên tử tạo thành 6.Tinh thể nguyên tử : A. Khái niệm : Tinh thể được hình thành từ các nguyên tử B. Lực liên kết : Liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị C. Đặc tính : Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. D. Ví dụ : Tinh thể kim cương 7.Tinh thể phân tử : A. Khái niệm : Tinh thể được hình thành từ các phân tử B. Lực liên kết : Lực tương tác giữa các phân tử C. Đặc tính : Ít bền, độ cứng nhỏ, nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. D. Ví dụ : Tinh thể nước đá, tinh thể iốt II. Liên kết ion. 1.Các định nghĩa . a. Cation : Là ion mang điện tích dương M → Mn+ + ne ( M : kim loại , n = 1,2,3 ) b. Anion : Là ion mang điện tích âm X + ne → X n- ( X : phi kim, n =1,2,3 ) c. Liên kết ion: Là liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. 2. Bàn chất : Sự cho – nhận các e 3.Ví dụ :Xét phản ứng giữa Na và Cl2. Phương trình hoá học : 2.1e 2Na + Cl2 ®2NaCl Sơ đồ hình thành liên kết: Na-®1 e Na+ ïü Na + + Cl- ®NaCl ( viết theo dạng cấu hình e ) - ý Cl+1 e® Cl þï 5
- Liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl- gọi là liên kết ion , tạo thành hợp chất ion. 4.Điều kiện liên kết : Xảy ra ở các kim loại điển hình và phi kim điển hình. 5.Tinh thể ion: + Được hình thành từ những ion mang điện trái dấu đó là cation và anion + Lực liên kết : Có bản chất tĩnh điện + Đặc tính : Bền, khó nóng chảy, khó bay hơi + Ví dụ : Tinh thể muối ăn ( NaCl) 6.Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất có liên kết ion + Tên gọi : Điện hoá trị + Cách xác định : Điện hoá trị = Điện tích của ion đó III. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học: * Xét chất AxBy , ΔχAB =χ A-χ B 0 0,4 1,7 LKCHT không cực LKCHT phân cực Liên kết ion Ví dụ : Dựa và độ âm điện của các chất hãy xác định loại liên kết hoá học tồn tại trong các hợp chất sau : O2. CO2, HCl, NaCl, CH4, AlCl3 IV. Hóa trị:\ là biểu thị khả năng nguyên tử nguyên tố này liên kết với một số nhất định nguyên tử nguyên tố khác. 1. Điện hóa trị : Là hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion, tính bằng điện tích của ion đó. Ví dụ: CaCl2 là hợp chất ion, hóa trị Canxi là 2+ , Clo là 1- 2.Cộng hóa trị : Là hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, tính bằng số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó có thể tạo thành với nguyên tử của nguyên tố kháC. Ví dụ: CH4 là hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của Cacbon là 4, Hidrô là 1. 3. Áp dụng : Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau NaCl, NH3, N2O5, CaSO4, HNO3, (NH4)2SO4 V. Số Oxi hóa: 1.Khái niệm : là điện tích của nguyên tử (điện tích hình thức) trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron chung coi như chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn . 2.Cách xác định số oxihoá. Qui ước 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất bằng không 0 0 0 0 0 Fe Al H 2 O 2 Cl 2 Qui ước 2 : Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không. H2SO4 2(+1) + x + 4(-2) = 0 Þ x = +6 K2Cr2O7 2(+1) + 2x + 7(-2) = 0Þ x = +6 Qui ước 3: Số oxihoá của các ion đơn nguyên tử bằng đ iện tích của ion đó .Trong ion đa nguyên tử tổng số oxihoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Qui ước 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxihoá của hiđrô bằng +1 ( trừ hiđrua của kim loại NaH, CaH2 ). Số oxihóa của oxi bằng -2 (trừ trường hợp OF2 và peoxit H2O2 ) c.Cách ghi số oxihoá . Số oxihoá đặt phía trên kí hiệu nguyên tố, dấu ghi trước số ghi sau. Ví dụ : Xác định số oxihoá của các nguyên tố N,S,P trong các chất sau : A. NH3, N2, NO, N2O,N2O3,N2O4, N2O5, HNO3, NH4NO3, NaNO3, Ca3N2 B. H2S, FeS,FeS2,SO2, SO3, NaHSO3, H2SO4 C. PH3,Zn3P2, PCl3, PCl5,H3PO4,H3PO3, Ca3(PO4)2 - 2- 2- 2- 3- D. ion NO3 , SO3 , SO4 , PO3 , PO4 6
- CHUYÊN ĐỀ: PHẢN ỨNG OXYHOÁ - KHỬ PHẢN ỨNG ÔXI HÓA KHỬ là phản ứng trong đó nguyên tử (hay ion) này nhường electron cho nguyên tử (hay ion) kia. Trong một phản ứng oxihoá - khử thì quá trình oxi hoá và quá trình khử luôn luôn xảy ra đồng thời. Điều kiện phản ứng ôxihóa - khử là chất ôxihóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh để tạo thành chất oxihóa và chất khử yếu hơn. 1. Chất oxi hóa là chất nhận electron, kết quả là số oxihóa giảm. Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh cao nhất là chất ôxihóa (SOH cao nhất ứng với STT nhóm) hay soh trung gian (sẽ là chất khử nêu gặp chất oxihóa mạnh). 2. Chất khử là chất nhường electron, kết quả là số oxhóa tăng. Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh thấp nhất là chất khử (soh thấp nhất ứng với 8 - STT nhóm) hay chứa số oxy hoá trung gian (có thểlà chất oxihóa khi gặp chất khử mạnh) 3. Quá trình oxi hóa là quá trình (sự) nhường electron. 4. Qúa trình khử là quá trình (sự) nhận electron. 5. Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử (điện tích hình thức) trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron chung coi như chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn . Qui ước 1: Số oxi hoá của nguyên tử dạng đơn chất bằng không 0 0 0 0 0 Fe Al H 2 O 2 Cl 2 Qui ước 2: Trong phân tử hợp chất , số oxi hoá của nguyên tử Kim loại nhóm A là +n; Phi kim nhóm A trong hợp chất với kim loại hoặc hyđro là 8 - n (n là STT nhóm) +1 +1 +1 Kim loại hoá trị 1 là +1 : Ag Cl Na 2 SO4 K NO3 +2 +2 +2 Kim loại hoá trị 2 là +2 : Mg Cl2 Ca CO3 Fe SO4 +3 +3 Kim loại hoá trị 3 là +3 : Al Cl3 Fe 2 (SO4)3 -2 -2 -2 -2 Của oxi thường là –2 : H2O CO 2 H2SO 4 KNO 3 -1 +2 Riêng H2O 2 F2O +1 +1 +1 Của Hidro thường là +1 : H Cl H NO3 H 2 S Qui ước 3 : Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng không. H2SO4 2(+1) + x + 4(-2) = 0 Þ x = +6 K2Cr2O7 2(+1) + 2x + 7(-2) = 0Þ x = +6 Qui ước 4: Với ion mang điện tích thì tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng điện tích ion. 2+ - Mg số oxi hoá Mg là +2, MnO 4 số oxi hoá Mn là : x + 4(-2) = -1 Þx = +7 6.Cân bằng phản ứng oxi hóa khử: B1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi . B2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá Chất có oxi hoá tăng : Chất khử - ne ®số oxi hoá tăng Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me ®số oxi hoá giảm B3. Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận B4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình , đúng chất và kiểm tra lại theo trật tự : kim loại – phi kim – hidro – oxi +3 -2 0 0 +1 -2 Fe 2 O 3 + H 2 ¾¾®Fe + H 2 O 2Fe+3 + 6e ¾¾®2Fe0 quá trình khử Fe3+ 0 + 2H – 2e ¾¾® 2H quá trình oxi hoá H2 +3 0 (2Fe + 3H2 ¾¾® 2Fe + 3H2O) Cân bằng : Fe2O3 + 3H2 ¾¾® 2Fe + 3H2O Chất oxi hoá chất khử 7
- 3+ Fe là chất oxi hoá H2 là chất khử Câu 1: Hãy chọn mệnh đề mô tả liên kết cộng hóa trị đúng nhất A. Là liên kết được hình thành do sự cho nhận electron giữa các ion. B. Là liên kết được hình thành do lực hấp dẫn giữa các ion. C. Là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. D. Là lực hút tĩnh điện giữa các cặp e chung. Câu 2: Khi tạo phân tử N2 mỗi nguyên tử N (Z=7) góp chung bao nhiêu electron để hình thành liên kết? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Liên kết ion thường được tạo thành giữa hai nguyên tử A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình. C. kim loại và phi kim. D. kim loại điển hình và phi kim điển hình. Câu 4: Chất nào sau đây có liên kết ion trong phân tử ? A. HCl. B. H2S. C. Na2O. D. H2. Câu 5: Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết : A. Cộng hóa trị có cực. B. Cộng hóa trị không cực. C. Ion. D. Cho nhận. Câu 6: Liên kết hóa học hình thành từ hai nguyên tử X (Z = 7) thuộc loại liên kết gì? A. cộng hóa trị có cực B. Cộng hóa trị không cực C. Ion D. Cho nhận Câu 7: Cho độ âm điện của các nguyên tố tương ứng: O: 3,44; Na: 0,93; Cl: 3,16; H: 2,2. Phân tử nào sau có liên kết phân cực cao nhất? A. Na2O B. NaCl C. H2O D. HCl Câu 8: Liên kết hóa học hình thành từ hai nguyên tử X (Z = 11) và ngyên tử Y (Z= 17) thuộc loại liên kết gì? A. Liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết cộng hóa trị không cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết cho nhận. Câu 9: Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ? A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3. Câu 10: Công thức phân tử hợp chất hình thành giữa hai nguyên tố X (Z= 11) và Y(Z=16) là: A. X2Y B. XY C. X3Y2 D. XY2 Câu 11: Trong phản ứng sau: Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCl; Cl2 là A. Chất oxi hoá; chất bị khử. B. Chất khử; chất bị oxi hóa. C. Chất bị oxi hóa; chất bị khử. D. Vừa là chất oxi hóa; vừa là chất khử. Câu 12: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử: to to A. 2HgO ¾¾® 2Hg + O2. B. CaCO3 ¾¾® CaO + CO2. to to C. 2Al(OH)3 ¾¾® Al2O3 + 3H2O. D. 2NaHCO3 ¾¾® Na2CO3 + CO2 + H2O Câu 13: Cho phản ứng: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là A. K2Cr2O7 và FeSO4. B. K2Cr2O7 và H2SO4. C. H2SO4 và FeSO4. D. FeSO4 và K2Cr2O7. Câu 14: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. Câu 15: Xét phản ứng oxi hóa – khử sau: aCu + b HNO3 → cCu(NO3)2 + d NO + e H2O. Tổng hệ số của a + b là: A. 11. B. 12. C. 13. D. 8. to Câu 16: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH ¾¾® KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 1 : 5. B. 5 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 3. Câu 17. Cho phương trình : KMnO4 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O. Hệ số phân tử HCl đóng vai trò chất khử và môi trường trong phương trình lần lượt là : 8
- A. 16 ,10. B. 16,4. C. 6, 10. D. 10, 6. Câu 18: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl ® CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A. 4/7 B. 3/7 C. 1/7 D. 3/14. 2+ 2+ Câu 19: Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe , Cu , HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 20: Cho pthh : Fe34 O+ HNO 3® Fe(NO 33 )++ N xy O H 2 O . Sau khi cân bằng pthh trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 46x – 18y B. 45x – 18 y C. 13x – 9y D. 23x – 9y CHUYÊN ĐỀ:NHÓM HALOGEN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT KIẾN THỨC CƠ BẢN: I. Đặc điểm cấu tạo: Nguyên tử halogen có 7e lớp ngoài cùng ns2np5, bán kính nguyên tử nhỏ, có độ âm điện lớn Þ dễ nhận e, halogen có tính oxi hóa mạnh và là phi kim điển hình. Ion halogenua X- có mức oxi hóa thấp nhất nên thể hiện tính khử. I2 Br2 Cl2 F2 Tính oxi hóa tăng dần 2I- 2Br- 2Cl- 2F- Tính khử giảm dần II. Lí tính: Halogen F2 Cl2 Br2 I2 Trạng thái Khí Khí Lỏng Rắn Màu sắc Xanh nhạt Vàng lục Đỏ nâu Tím than - Giữa các phân tử X2 chỉ có lực hút Van der Waals yếu nên các halogen hoặc ở trạng thái khí (F2, Cl2) hoặc ở trạng thái lỏng (Br2) dễ bay hơi, cũng có thể ở trạng thái rắn(I2) dễ thăng hoa. III. Tính oxi hóa của halogen: Nhóm halogen với 7 điên tử ở lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn, nguyên tử halogen X dễ dàng lấy 1 điện tử tạo ra X- có cấu hình khí trơ bền vững. 0 - X2 + 2e¾¾® 2X ns2np5 ¾¾® ns2np6 Do đó tính chất quan trọng nhất của nhóm halogen là tính oxi hóa, tính này giảm dần từ F2 (chất oxi hóa mạnh nhất) đến I2 (chất oxi hóa trung bình). Trong các hợp chất, các Halogen có số oxi hóa -1. Ngoài Flo, các Halogen còn lại còn có số oxi hóa +1, +3, + 5, +7. 1. Tính oxi hóa mạnh Tính oxi hóa: F2 > Cl2 > Br2 > I2. a) Tác dụng với kim loại ¾¾® muối halogenua 2M + nX2 ¾¾® 2MXn (n: là hóa trị cao nhất của kim loại M). - F2: Oxi hóa được tất cả các kim loại. 2Au + 3F2 ¾¾® 2AuF3 (Vàng florua) - Cl2: Oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng cần đun nóng. t 0 2Fe + 3Cl2 ¾¾® 2FeCl3 (Sắt (III) clorua) t 0 Cu + Cl2 ¾¾® CuCl2 (Đồng (II) clorua) - Br2: Oxi hóa được nhiều kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng cần đun nóng. t 0 2Fe + 3Br2 ¾¾® 2FeBr3 (Sắt (III) bromua) 9
- - I2: Oxi hóa được nhiều kim loại, phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc khi có mặt của chất xúc tác. H o 2Al + 3I2 ¾¾¾2 ® 2AlI3 (Nhôm iotua) b) Tác dụng với phi kim. Các halogen tác dụng được với hầu hết các phi kim trừ N2, O2, C (kim cương). t 0 2P + 3Cl2 ¾¾® 2PCl3 (Photpho triclorua) t 0 2P + 5Cl2 ¾¾® 2PCl5 (Photpho pentaclorua) c) Tác dụng với hiđro ¾¾® khí hiđrohalogenua. (X2 + H2 ¾¾® 2HX) Tính chất F2 Cl2 Br2 H2 Điều kiện Ngay trong bóng Cần có ánh sáng, Cần nhiệt độ cao Nhiệt độ cao, xúc phản ứng tối, ở nhiệt độ - chiếu sáng nổ mạnh tác, phản ứng tn 252oC 0 as 0 o Phản ứng -250 Cl2+H2 ¾¾® 2HCl 300 400 C F2+H2 ¾¾¾® 2HF Br2+ H2 ¾¾¾® 2HBr I2+H2 ¬¾¾¾¾® ¾¾ xt:Pt 2HI Ghi nhớ: Khí HX tan trong nước tạo ra dung dịch axit HX, đều là các dung dịch axit mạnh (trừ HF). d) Tác dụng với hợp chất có tính khử: F2 + H2S ¾¾® 2HF + S F2 + H2O ¾¾® HF + O2 Cl2 + H2S ¾¾® 2HCl + S 3FeCl2 + 3Cl2 ¾¾® 2FeCl3 Cl2 + 2NaBr ¾¾® 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI ¾¾® 2NaCl + I2 Br2 + H2 ¾¾® 2HBr Br2 + 2NaI ¾¾® 2NaBr + I2 Ghi nhớ: - Halogen có tính OXH mạnh hơn đấy được halogen có tính OXH yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ F2) * F2 + dd NaCl ¾¾® không xảy ra phản ứng: F2 + 2NaCl ¾¾® 2NaF + Cl2 mà xảy ra phản ứng: F2 + H2O ¾¾® HF + O2 - Nước clo, brom có tính oxi hóa rất mạnh ® luôn oxi hóa chất khử lên bậc oxi hóa cao nhất. 3Cl2 + S + 4H2O ¾¾® 6HCl + H2SO4 Cl2 + SO2 + 2H2O ¾¾® 2HCl + H2SO4 4Cl2 + H2S + 4H2O ¾¾® 8HCl + H2SO4 3Br2 + S + 4H2O ¾¾® 6HBr + H2SO4 Br2 + SO2 + 2H2O ¾¾® 2HBr + H2SO4 (phản ứng nhận biết khí SO2). 4Br2 + H2S + 4H2O ¾¾® 8HBr + H2SO4 2. Vừa oxi hóa – vừa khử. a) Với H2O. - Cl2: Phản ứng không hoàn toàn ở nhiệt độ thường Cl2 + H2O ¬¾¾¾¾® HCl + HClO (axit hipocloro) Lưu ý: Nước clo có tính sát khuẩn, tẩy màu là do HClO có tính oxi hóa rất mạnh. - Br2: Ở ứng ở nhiệt độ tường, chậm hơn clo. Br2 + H2O ¬¾¾¾¾® HBr + HBrO (axit hipobromo) - I2: Hầu như không phản ứng. b) Với dung dịch bazơ. 10
- t 0thuong Cl2 + 2NaOH ¾¾¾¾® NaCl + NaClO + H2O nước gia ven 700 3Cl2 + 6NaOH ¾¾® 5NaCl + NaClO3 + 3H2O 300 Cl2 + Ca(OH)2 ¾¾® CaOCl2 + H2O (cloruavôi) 3Br2 + 6NaOH ® 5NaBr + NaBrO3 + 3H2O Ghi nhớ: Nước gia ven, cloruavôi đều là chất oxi hóa mạnh, tác nhân oxi hóa là Cl+1. Chúng có tính tẩy màu và sát trùng. IV. ĐIỀU CHẾ. - 1. Điều chế F2: Vì F2 có tính oxi hóa mạnh nhất, nên muốn chuyển F thành F2 phải điện phân hỗn hợp KF và HF (không có mặt H2O). dp 2HF ¾¾® H2 + F2 2. Điều chế Cl2: a) Trong phòng thí nghiệm: Cho axit HCl đặc (hay hỗn hợp NaCl + H2SO4 đặc), tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 t 0 MnO2 + 4HCl ¾¾® MnCl2 + Cl2 + 2H2O t 0 MnO2 + 4NaCl + 4H2SO4 ¾¾® MnCl2 + 4NaHSO4 + Cl2 + 2H2O t 0 2KMnO4 + 16HCl ¾¾® 2MnCl2 + Cl2 + 2KCl + 8H2O t 0 K2Cr2O7 + 14HCl ¾¾® 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O b) Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn. dpdd ,mn 2NaCl + 2H2O ¾¾¾¾® 2NaOH + H2 + Cl2 (K) (A) Nếu không có màng ngăn thì khí clo thoát ra sẽ phản ứng với NaOH tạo ra nước gia ven. Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O 3. Điều chế Br2, I2. a) Trong phòng thí nghiệm: Có thể điều chế Br2, I2 bằng cách dùng Cl2 (vừa đủ) tác dụng với NaBr, NaI. Cl2 + 2NaBr ¾¾® 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI ¾¾® 2NaCl + I2 b) Trong công nghiệp: - Nguồn chính để sản xuất Br2 trong công nghiệp nước biển và nước hồ muối, được axit hóa bằng H2SO4, sau đó cho khí Cl2 (vừa đủ) sục qua. Cl2 + 2NaBr ¾¾® 2NaCl + Br2 - Nguồn chính để sản xuất I2 trong công nghiệp là rong biển và nước của lỗ khoan dầu mỏ. IV. HỢP CHẤT. 1. Số oxi hóa -1. Với số oxi hóa -1 halogen tồn tại ở dạng HX hoặc muối halogenua. a) Hiđrohalogenua và axit halogenic. Theo dãy: HF - HCl - HBr - HI Tính axit tăng, tính khử tăng. 1.1.Tính axit. Þ Các axit HCl, HBr, HI thể hiện đầy đủ tính chất của một axit mạnh. - Làm quỳ tím hóa đỏ - Tác dụng với bazơ ® muối + nước. - Tác dụng với oxit bazơ ¾¾® muối + nước 2HCl + CuO ¾¾® CuCl2 + H2O Ghi nhớ: Với oxit bazơ Fe3O4 khi tác dụng với axit HX (X: F, Cl, Br) tạo ra hai muối, với HI khi tạo ra FeI3, FeI3 bị phân hủy ngay để tạo FeI2 và I2. 11
- 8HCl + Fe3O4 ¾¾® 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 8HBr + Fe3O4 ¾¾® 2FeBr3 + FeBr2 + 4H2O 8HI + Fe3O4 ¾¾® 3FeI2 + I2 + 4H2O - Tác dụng với kim loại ¾¾® Muối có hóa trị thấp + H2 2M + 2nHX ¾¾® 2MXn + nH2 ĐK: M đứng trước H2 (K ¾¾® Pb); n: hóa trị thấp của M. VD: Fe + 2HCl ¾¾® FeCl2 + H2 Fe + 2HBr ¾¾® FeBr2 + H2 - Tác dụng với dung dịch muối (Phản ứng xảy ra chi tạo chất kết tủa, khí, axít yếu, nước ) BaCO3 + 2HCl ¾¾® BaCl2 + CO2 + H2O Na2S + 2HCl ¾¾® 2NaCl + H2S (mùi trứng thối) HCl + AgNO3 ¾¾® AgCl ¯ + HNO3 (trắng) 1.2.Tính khử. Trong phân tử HX, số oxi hóa của X là -1, thấp nhất ® thể hiện tính khử. Theo dãy: HF - HCl - HBr - HI ¾¾® tính khử của các HX tăng dần t 0 MnO2 + 4HCl ¾¾® MnCl2 + Cl2 + 2H2O t 0 2KMnO4 + 16HCl ¾¾® 2MnCl2 + Cl2 + 2KCl + 8H2O t 0 K2Cr2O7 + 14HCl ¾¾® 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O t 0 CaOCl2 + 2HCl ¾¾® CaCl2 + H2O + Cl2 . 2HBr (k) + H2SO4 (đ) ¾¾® Br2 + SO2 + 2H2O 8HI(k) + H2SO4 (đ) ¾¾® 4I2 + H2S + 4H2O Ghi nhớ: HF có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh (SiO2). 4HF + SiO2 ¾¾® SiF4 + 2H2O Phản ứng trên được dùng để khắc thủy tinh. 1.3. Điều chế HX. ● HF: CaF2(rắn) + H2SO4(đ) ¾¾® CaSO4 + 2HF 2500 ● HCl: NaCl(rắn) + H2SO4(đ) ¾¾¾® NaHSO4 + HCl >2500 2NaCl(rắn) + H2SO4(đ) ¾¾¾® Na2SO4 + 2HCl ● HBr, HI: Vì hai axi này có tính khử mạnh, phản ứng với H2SO4 đặc nên không thể dùng phương pháp sunfat để điều chế như điều chế HF và HCl. 2NaBr (k) + 2H2SO4 (đ) ¾¾® Br2 + SO2 + 2H2O + Na2SO4 8NaI(k) + 5H2SO4 (đ) ¾¾® 4I2 + H2S + 4H2O + 4Na2SO4 b) Muối halogenua. • Các halogenua kim loại đều tan nhiều trong nước trừ halogenua của Ag+, Pb+,Hg(I). Độ tan này giảm dần từ clorua đến iođua. AgCl > AgBr > AgI Độ tan giảm dần ION F- Cl- Br- I- Thuốc thử - AgNO3 AgNO3 AgNO3 Hiện tượng - Kết tủa trắng Kết tủa vàng nhạt Kết tủa vàng - Ag+ + Cl- → Ag+ + Br- → AgBr Ag+ + I- → AgI AgCl 2. Hợp chất chứa oxi của clo: Trong hợp chất, clo ở nhiều số oxi hóa khác nhau, chủ yếu là các số oxi hóa lẻ (-1, +1, +3, +5, +7). 12
- a/. Nước Javen: Là dung dịch thu được khi cho khí clo qua dung dịch NaOH 2NaOH + Cl2 ¾¾® NaCl + NaClO + H2O Nước Javen có tính oxi hóa mạnh dùng để tẩy trắng, sát trùng. NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với khí CO2 tạo dung dịch axit hipoclorơ là axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh. NaClO + CO2 + H2O ¾¾® NaHCO3 + HClO b/. Clorua vôi: Công thức cấu tạo: Cl – Ca – O – Cl Chất bột màu trắng có mùi clo, được điều chế bằng cách cho khí clo tác dụng với vơi sữa Cl2 + Ca(OH)2 ¾¾® CaOCl2 + H2O CaOCl2 là muối của 2 axit: HClO và HCl. Trong không khí, clorua vôi tác dụng với CO2 tạo dung dịch axit hipoclorơ là axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh 2CaOCl2 + CO2 + H2O ¾¾® CaCO3 + CaCl2 + 2HClO c/. Kali clorat: Tinh thể màu trắng, được điều chế bằng cách cho khí clo qua dd KOH ở nhiệt độ khoảng 70oC Ò, to 6KOH + 3Cl2 ¾¾¾® 5KCl + KClO3 + 3H2O Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2, phản ứng dễ dàng: to 2KClO3 ¾¾® 2KCl + 3O2 Chất oxi hóa mạnh, nổ dễ dàng khi đun nóng với lưu huỳnh hoặc cacbon: to 2KClO3 + 3S ¾¾® 2KCl + SO2 to 2KClO3 + 3C ¾¾® 2KCl + 3CO2 d/. Các axit chứa oxi của clo: Axit chứa oxi của clo gồm: axit hipoclorơ HClO, axit clorơ HClO2, axit clorit HClO3, axit peclorit HClO4. Tính axit trong dung dịch tăng dần và tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự: HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Tính chất HClO HClO2 HClO3 HClO4 Tính axit Axit yếu Axit trung bình Axit mạnh Axít rất mạnh Tính bền Kém bền Kém bền Kềm bền khi > 50% Kém bền khi đun với P2O5 Phản ứng NaClO + CO2 + H2O 3HClO2 → 3HClO3 → HClO4 + HClO4 → Cl2O7 minh họa → NaHCO3 + HClO 2HClO3 + HCl Cl2O + H2O + H2O 2HClO → 2HCl + O2 2/. Muối halogennua: - * Nhận biết X bằng dung dịch AgNO3 Cl- Br- I- F- AgNO 3 ¯AgCl (trắng) ¯AgBr (vàng nhạt) ¯AgI (vàng) AgF tan B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 . Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen ? A. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron. B. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hoá –1, +1, +3, +5, +7. C. Halogen là những phi kim điển hình. D. Liên kết trong phtử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 2 ng tử halogen X. Câu 2. Chất dùng để làm khô khí clo ẩm là: A. CaO B. Na2SO3 khan C. H2SO4 đậm đặc D. dd NaOH đặc. Câu 3. Thuốc thử của axit clohidric và muối clorua là: A. ddAgNO3. B. dd Na2CO3. C. ddNaOH. D. phenolphthalein. Câu 4. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? 13
- A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3. C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2. Câu 5. Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sao đây? A. dd NH3. B. dd NaCl. C. dd NaOH. D. dd H2SO4 loãng Câu 6. Sục khí Cl2 qua dung dịch K2CO3, sau phản ứng hiện tượng xãy ra là: A. Không hiện tượng B. Có kết tủa trắng C. Có kết tủa và sủi bọt khí D. Sủi bọt khí không màu Câu 7. Nếu lấy cùng số mol MnO2, KMnO4, CaOCl2, K2Cr2O7 cho tác dụng hết với dd HCl đặc thì chất tạo nhiều clo hơn là: A. MnO2 và CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2. Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl. Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hidroclorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl. C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 9: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z: Phương trình hóa học điều chế khí Z là A. 2HCl dung dịch + Zn ¾¾®H2↑ + ZnCl2. B. H2SO4 (đặc) + Na2CO3 (rắn) ¾¾® SO2 + Na2SO4 + H2O. tO C. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl rắn ¾¾® 2NH3 + CaCl2 + 2H2O. to D. 4HCl đặc + MnO2 ¾¾® Cl2 + MnCl2 + 2H2O Câu 10. Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử? A. HCl + NaOH ®NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg ®MgCl2+ H2 . C. MnO2+ 4 HCl ® MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3+ HCl ® NH4Cl. Câu 11: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđro halogenua: 14
- Hai hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là A. HBr và HI. B. HCl và HBr. C. HF và HCl. D. HF và HI. Câu 12. CFC trước đây được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ. CFC là A. CF4 và CCl4 B. CF4 và CF2Cl2 C. CCl4 và CFCl3 D. CF2Cl2 và CFCl3 Câu 13. Chọn phát biểu sai: A. Clo đẩy iot ra khỏi dung dịch NaI B. Clo đẩy brom ra khỏi dung dịch NaBr C. Brom đẩy iot ra khỏi dung dịch KI D. Iot đẩy brom ra khỏi dung dịch NaBr Câu 14: Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2 muối là A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. Không xác định được Câu 15. Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2 . Hiệu suất phản ứng là 90 % Thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là : A. 4,5 lít B. 4 lít C. 5 lít D. Kết quả khác Câu 16. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. Phần trăm thể tích của clo trong X là: A. 52. B. 48. C. 25. D. 75. Câu 17. Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp NaCl và KCl có màng ngăn một thời gian thu được 1,12 lít khí Cl2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Tổng nồng độ mol của NaOH và KOH trong dung dịch thu được là A. 0,01M. B. 0,025M. C. 0,03M. D. 0,05M. Câu 18. Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) là: A. 0. B. 0,56. C. 1,12. D. 2. o Câu 19. Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ lượng KCl sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa. dung dịch KOH có nồng độ là: A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M. Câu 20. Hoà tan 37,125g hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào H2O. Cho vừa đủ khí Cl2 đi qua dd rồi đem cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi màu tím bay ra hết, bã rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 23,4g . Thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu: A. 39,4% và 60,6% B. 30% và 70% C. 40,4% và 59,6% D. 60,4% và 39,6%. CHUYÊN ĐỀ: OXI – LƯU HUỲNH I. MỘT SỐ PHẢN ỨNG CẦN LƯU Ý 1. O3 + 2KI + H2O ¾¾® I2 + 2KOH + O2 2. 2Ag + O3 ¾¾® Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng) 3. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH 4. H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O 5. H2O2 + Ag2O → 2Ag + O2 + H2O 6. 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O 7. S + 3F2 → SF6 t 0 8. 2H2S + 3O2 ¾¾®2H2O + 2SO2 (dư oxi, đốt cháy) t 0tthaáp 9. 2H2S + O2 ¾¾¾® 2H2O + 2S¯ 10. H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 11. H2S + Cl2 → 2 HCl + S (khí clo gặp khí H2S) 12. Dung dịch H2S có tính axit yếu 2 nấc : Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà 15
- 1:1 H2S + NaOH ¾¾® NaHS + H2O 1::2 H2S + 2NaOH ¾¾® Na2S + 2H2O +4 VO,300O C 13. 2 S O2 + O2 ¾¾¾¾®25 2SO3 +4 +6 14. S O 2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2 S O 4 +4 15. 5 S O 2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 16. SO2 là một oxit axit 1:1 nNaOH SO2 + NaOH ¾¾® NaHSO3 ( ³ 2 ) nSO2 1:2 nNaOH SO2 + 2 NaOH ¾¾® Na2SO3 + H2O ( £ 1) nSO2 éNaHSO : x mol Nếu 1< nNaOH < 2 thì tạo ra cả hai muối 3 ê Na SO : y mol nSO2 ë 2 3 t 0 17. 2Fe + 6 H2SO4 ¾¾® Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O t 0 18. Cu + 2 H2SO4 ¾¾® CuSO4 + SO2+ 2H2O II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT LIÊN QUAN. 1. MUỐI SUNFUA VÀ NHẬN BIẾT GỐC SUNFUA (S2- ) hầu như các muối sunfua điều không tan, chỉ có muối của kim loại kiềm và kiềm thổ tan (Na2S, K2S, CaS, BaS). Một số muối không tan và có màu đặc trưng CuS đen, PbS đen, CdS vàng, SnS đỏ gạch, MnS hồng. 2- Để nhận biết S dùng dung dịch Pb(NO3)2 2+ 2- Pb + S → PbS ( đen, không tan trong axit, nước) 2- 2. MUỐI SUNFAT VÀ NHẬN BIẾT GỐC SUNFAT (SO4 ) Có hai loại muối là muối trung hòa (sunfat) và muối axit (hidrosunfat). Phần lớn muối sunfat tan, chỉ có BaSO4, PbSO4 không tan có màu trắng, CaSO4 ít tan có màu trắng. 2- 2+ 2+ 2+ Nhận biết gốc SO4 (sunfat) dùng dung dịch chứa Ba , Ca , Pb 2+ 2- Ba + SO4 → BaSO4 ( kết tủa trắng, không tan trong nước và axit) BÀI TẬP: Câu 1: Phương trình phản ứng sai là: A. Cu +2H2SO4 đặc,nóng →CuSO4 + SO2 + 2H2O B. 2Al +6H2SO4 đặc,nóng →Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O C. Fe + H2SO4 đặc,nguội → FeSO4 + H2 D. S+ 2H2SO4 đặc,nóng→3SO2+2H2O Câu 2: Sục khí SO2 dư vào dung dịch brom A. Dung dịch mất màu. B. Dung dịch bị vẩn đục C. Dung dịch vẫn có màu nâu. D. Dung dịch chuyển màu vàng. Câu 3: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc người ta làm như sau A. đổ từ từ nước vào axit B. đổ nhanh axit vào nước. C. đổ nhanh nước vào axit. D. đổ từ từ axit vào nước. Câu 4: Chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là A. H2S B. H2SO4 đặc C. S D. O2 Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ? A. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả. B. Khử trùng nước uống, khử mùi. C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn. Câu 6: Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự phá huỷ tầng ozon ? A. NO2 B. CFC C. SO2 D. CO2 Câu 7: Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là A. 2KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 16
- Æi ’ n p h © n B. 2H2O ¾¾¾¾® 2H2 + O2 C. 2KI + O3 + H2O ® I2 + 2KOH + O2 quang hÌ p D. 5nH2O + 6nCO2 ¾¾¾¾¾® (C6H10O5)n + 6nO2 Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng ngay với bột S ở điều kiện thường: A. Fe B. Cacbon C. Oxi D. Hg Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của H2S là A. Vừa oxi hóa vừa khử B. Tính axit yếu,tính khử mạnh C. tính oxi hóa D. tính khử Câu 10: Dãy kim loại nào sau đây không tác dụng H2SO4 đặc, nguội. A. Al, Fe,Cr B. Cu, Ag,Hg C. Mg, Zn, Ni D. Pb, Cu,Ag Câu 11: Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng A. xuất hiện chất rắn màu đen B. bị vẫn đục, màu vàng C. chuyển thành màu nâu đỏ D. vẫn trong suốt không màu Câu 12: Cho các phản ứng sau :(1) S + O2 ® SO2 ; (2) S + H2 ® H2S ; (3) S + 3F2 ® SF6 ; (4) S + 2K ®K2S . S đóng vai trò chất khử trong những phản ứng nào? A. chỉ (1) B. chỉ (3) C. (2) và (4) D. (1) và (3) Câu 13: Cho các phản ứng sau:(1) SO2 + 2H2O + Br2 →2HBr +H2SO4 ; (2) SO2 + NaOH → NaHSO3 ; (3) SO2 + CaO →CaSO3; (4) SO2 + 2H2S→ 3S +2H2O. SO2 đóng vai trò chất khử trong các phản ứng là A. 1,2,4 B. 1,4 C. 4 D. 1 Câu 14: Dung dịch thuốc tím có thể oxi hóa khí sunfuro. Để oxi hóa hoàn toàn 16,8 lít khí sunfuro (đktc) thì khối lượng thuốc tím cần là A. 46,4gam B. 47,4 gam C. 50 gam D. 45gam Câu 15: Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m? A. 18,9g B. 23g C. 20,8g D. 24,8g Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO40,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là: A. 3,81g B. 5,81g C. 4,81g D. 6.81g Câu 17: Axit Sunfuric đặc, nóng phản ứng với chất nào sau đây sinh ra khí SO2? 1.Cu 2.NaOH 3.Al 4.C 5.ZnO 6.NaCl 7.HF A. 2, 3, 7 B. 2, 3, 6, 7 C. 1, 3, 4 D. 3,4,7 Câu 18: Khi nung nóng hoàn toàn hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí H2 và H2S. Vậy trong chất rắn X có các chất A. FeS và SO2 B. FeS và S dư C. FeS và Fe, S dư D. FeS và Fe dư Câu 19: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm : 17
- Hiện tượng xảy ra trong bình eclen (bình tam giác) chứa Br2: A. Có kết tủa xuất hiện. B. Dung dịch Br2 bị mất màu. C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2. D. Dung dịch Br2 không bị mất màu. Câu 20: Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3 . Lấy 3,38 gam oleum nói trên pha loãng thành 100 ml dung dịch A . Để trung hòa hết 50 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M . Tìm giá trị n ? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 CHUYÊN ĐỀ: SỰ ĐIỆN LI A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Sự điện li: 1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion. 2. Chất điện li: là những chất tan trong nước phân li ra được ion. (AXIT, BAZƠ, MUỐI). Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ dẫn điện được. 3. Phương trình điện li: AXIT ® CATION H+ + ANION GỐC AXIT BAZƠ ® CATION KIM LOẠI + ANION OH- MUỐI ® CATION KIM LOẠI + ANION GỐC AXIT. + - + - + 2- Ví dụ: HCl ® H + Cl ; NaOH ® Na + OH ; K2SO4 ® 2K + SO4 4. Các hệ quả: -Trong một dung dịch, tổng ion dương = tổng ion âm. + 3+ - 2- Một dung dịch có chứa: a mol Na , b mol Al , c mol Cl và d mol SO4 . Tìm biểu thức quan hệ giữa a, b, c, d? a + 3b = c + 2d. -Dung dịch có tổng nồng độ các ion càng lớn thì càng dẫn điện tốt. -Tổng số gam các ion sẽ bằng tổng số gam các chất tan có trong dung dịch đó. II. Phân loại các chất điện li 1. Chất điện li mạnh: Là những chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion (phương trình biểu diễn ®). Axit mạnh: HCl, HNO3, HClO4, H2SO4, HBr, HI, Bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ba(OH)2, Muối: Hầu hết các muối (trừ HgCl2, Hg(CN)2 ). + - + - + 2- Ví dụ: HCl ®H + Cl . NaOH ® Na + OH . K2SO4 ® 2K + SO4 . 2. Chất điện li yếu: Là những chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion ( phương trình biểu diễn ↔). Axit yếu: CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, H2CO3, Bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3, NH3, 18
- - + + - - + 2- Ví dụ: CH3COOH ↔ CH3COO + H ; H2S ↔ H + HS ; HS ↔ H + S ; + - + 2+ - Mg(OH)2 ↔ Mg(OH) + OH ; Mg(OH) ↔ Mg + OH III. Axit, bazo, muối 1. Axit và bazơ theo thuyết A-RÊ-NI-UT: Axit: ¾¾¾®HO2 H + ; Bazơ ¾¾¾®HO2 OH - 2. Hiđroxit lưỡng tính: A(OH)n : Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Phân li theo kiểu bazơ: 2+ - 3+ - VD: Zn(OH)2 ↔ Zn + 2OH ; Al(OH)3 ↔ Al + 3OH Phân li theo kiểu axit: 2- + - + VD: Zn(OH)2 ↔ ZnO2 + 2H ; Al(OH)3 ↔ AlO2 + H3O 3. Muối axit, muối trung hoà: +Muối axit: Là muối mà gốc axit còn H có khả năng cho proton. +Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không còn H có khả năng cho proton. IV. pH của dung dịch: CÔNG THỨC MÔI TRƯỜNG pH = - lg[H+] pH 7 ® Môi trường bazơ [H+].[OH-] = 10-14 pH = 7 ® Môi trường trung tính pH + pOH = 14 [H+] càng lớn « Giá trị pH càng bé pH = a Þ [H+] = 10-a [OH-] càng lớn « Giá trị pH càng lớn pOH = b Þ [OH-] = 10-b V. Phản ứng trao đổi ion 1. Phản ứng trao đổi ion: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi sản phẩm có ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí. a. Dạng thường gặp: MUỐI + AXIT ® MUỐI MỚI + AXIT MỚI ĐK: -Axit mới là axit yếu hơn axit phản ứng hoặc muối mới không tan. MUỐI + BAZƠ ® MUỐI MỚI + BAZƠ MỚI ĐK: Muối phản ứng và bazơ phản ứng phải tan, đồng thời sản phẩm phải có ít nhất một chất không tan. MUỐI + MUỐI ® MUỐI MỚI + MUỐI MỚI ĐK: Hai muối phản ứng phải tan, đồng thời sản phẩm tạo thành phải có ít nhất một chất kết tủa. b. Cách viết phản ứng hoá học dạng ion: -Phân li thành ion dương và ion âm đối với các chất vừa là chất điện li mạnh, vừa là chất dễ tan. -Các chất còn lại giử nguyên ở dạng phân tử. VD1: 2NaOH + MgCl2 ® 2NaCl + Mg(OH)2 ¯ (phản ứng hoá học dạng phân tử) + - 2+ - + - 2Na + 2OH + Mg + 2Cl ® 2Na + 2Cl + Mg(OH)2 ¯ (dạng ion) - 2+ 2OH + Mg ®Mg(OH)2 ¯ (dạng ion rút gọn) VD2: CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O (dạng phân tử) + 2+ CaCO3 + 2H ® Ca + CO2 + H2O (dạng ion rút rọn) B. BÀI TẬP: Câu 1: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử. Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được? A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước. B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước. Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? 19
- A. H2O. B. C2H5OH. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch CH3COOH. Câu 4: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng ? + 2- + - A. H2SO4 D 2H + SO4 . B. H2CO3 D H + HCO3 . + 2- + 2- C. H2SO3 ® 2H + SO3 . D. Na2S D 2Na + S . Câu 5: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu? A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. Câu 6: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng? A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit. B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. Câu 7: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 8: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, NaSO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9: Chỉ ra nhận định sai về pH: A. pH = lg[H+] B. [H+] = 10-a thì pH = a C. pH + pOH = 14 D. [H+]. [OH-]= 10-14 Câu 10: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: NaOH (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: A. (3), (2), (4), (1) B. (4), (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4), (1) Câu 11: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl, Na2SO4 B. HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2 D. HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, Mg(NO3)2. Câu 12: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (d) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S (c) 2AlCl3 + 3 Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3 H2S + 6NaCl + 2- Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: 2H + S → H2S là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 13: Có bốn lọ đựng bốn dung dịch mất nhãn là: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một chất nào dưới đây để nhận biết 4 dung dịch trên ? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch Ba(OH)2. D. Dung dịch AgNO3. Câu 14: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: A. 4 B. 6 C. 3 D. 2 Câu 15: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 16: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M, thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là: A. 7. B. 2. C. 1. D. 6. Câu 17: Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là : A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12 Câu 18: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là 2- 2- 2- 2- A. SO4 và 56,5. B. CO3 và 30,1. C. SO4 và 37,3. D. CO3 và 42,1. 20
- + 2+ - - - Câu 19: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na ; 0,003 mol Ca ; 0,006 mol Cl ; 0,006 mol HCO3 và 0,001 mol NO3 . Để 2+ loại bỏ hết Ca trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a(g) Ca(OH)2. Giá trị của a là A. 0,444 B. 0,222 C. 0,180 D. 0,120 3+ 2− + - Câu 20: Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam B. 7,04 gam C. 7,46 gam D. 3,52 gam CHUYÊN ĐỀ: NITƠ - PHOTPHO A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Đơn chất Nitơ : - Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3. Các số oxi hóa: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. - Phân tử N2 chứa liên kết ba bền vững (N ≡ N) nên nitơ khá trơ ở điều kiện thường. - Tính oxi hóa : t0 +Với kim loại: VD: N2 + 3Mg → Mg3N2. 0 + Với hidro:(t cao, P cao, có xúc tác) 3H2 + N2 2NH3. - Tính khử: 30000C N2 + O2 2NO. (nitơ oxit) 2. Hợp chất của nitơ : a. Amoniac: Amoniac là chất khí tan rất nhiều trong nước. - Tính bazơ yếu : + Phản ứng với axit : 2NH3 + H2SO4 (NH4)2 SO4 + Phản ứng với muối : AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3 NH4Cl o - Tính khử : 4NH3 + 3O 2 t c 2N2 + 6H2O b. Muối amoni: - Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh. o - Tác dụng với dung dịch kiềm: NH4NO3 + NaOH t c NaNO3 +NH3 + H2O o - Dễ bị nhiệt phân hủy: NH4HCO3 t c NH3 + CO2 + H2O o NH4NO2 t c N2 +H2O c. Axit nitric: - Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric không bền lắm, khi đun nóng bị phân hủy một phần. - Là axit mạnh - Là chất oxi hóa mạnh. + HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại. Sản phẩm của phản ứng có thể là NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3, tùy thuộc nồng độ của axit và tính khử mạnh hay yếu của kim loại. + HNO3 đặc oxi hóa được nhiều phi kim và các hợp chất có tính khử . - Trong phòng thí nghiệm: NaNO3 (r) + H2SO4 (đặc, n) → HNO3 + NaHSO4. - Trong công nghiệp: NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. 2NO + O2 → 2NO2. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3. d. Muối nitrat : - Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh. o - Dễ bị nhiệt phân hủy : 2NaNO3 t c 2NaNO2 + O2 o 2Mg(NO3)2 t c 2MgO + 4NO2 + O2 o 2AgNO3 t c 2Ag + 2NO2 + O2 3. Đơn chất photpho : Cấu hình electron nguyên tử : 1s2 2s22p63s23p3 . P 21
- Các số oxi hóa : -3, 0, +3, +5 P trắng P đỏ - Chất rắn, mềm, màu trắng trong suốt, dễ nóng - Chất bột, màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền chảy (44,10C), phát quang trong bóng tối. trong không khí, không phát quang, không độc. - Không tan trong nước, tan trong một số dung - Không tan trong nước, không tan trong các dung 0 môi hữu cơ : C6H6, CS2 môi thông thường, bốc cháy ở trên 250 C. - Độc, gây bỏng da. - Chuyển thành hơi khi đun nóng không có không - Đk thường, bốc cháy trong không khí nên bảo khí và ngưng tụ hơi thành photpho trắng. quản trong nước. . +5 +O2 P2O5 +5 : photpho thể hiện tính khử + 0 Cl2 PCl5 .P + Ca -3 Ca3P2 : photpho thể hiện tính oxi hóa 4. Axit photphoric : - Là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. - Không có tính oxi hóa. - Có khả năng tạo ra ba loại muối photphat khi tác dụng với dung dịch kiềm. 5. Muối photphat - Muối dễ tan trong nước gồm : . Tất cả các muối photphat của natri, kali, amoni. . Đihidrophotphat của các kim loại khác. 3- - Nhận biết ion PO 4 trong dung dịch muối photphat bằng phản ứng : + 3- 3Ag + PO 4 Ag3PO4 Vàng B. BÀI TẬP Câu 1: Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng? A. Nitơ không duy trì sự hô hấp và nitơ là một khí độc B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử + - - D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4 , NO3 , NO2 , lần lượt là -3, +4, -3,+5,-3. Câu 2: Nhận xét nào sau đây là sai? A. Tất cả muối amoni dều dễ tan trong nước + B. Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH4 không màu và chỉ tạo ra môi trường Axit C. Muối amoni kém bền với nhiệt D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac Câu 3: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây? A. (NH4)3PO4 B. NH4HCO3 C. CaCO3 D. NaCl Câu 4: Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành A. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu xanh.* D. màu hồng. Câu 5: Dung dịch amoniac tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch sau: A. Al2(SO4)3.* B. K2SO4. C. H2SO4. D. HCl. Câu 6: Phản ứng nào dưới đây cho thấy amoniac có tính khử? + - A. NH3 + H2O ¾® NH4 + OH B. NH3 + HCl ® NH4Cl 2+ + C. 8NH3 + 3Cl2 ® N2 + 6NH4Cl * D. Fe +2NH3+2H2O®Fe(OH)2+ 2NH4 Câu 7: Kim loại không bị hòa tan trong dung dịch axit HNO3 đặc nguội, nhưng tan được trong dung dịch NaOH là: A. Fe B. Al C. Pb D. Mg Câu 8: Axit photphoric và axit nitric cùng có phản ứng với nhóm các chất nào sau đây? 22
- A. MgO, KOH, CuSO4, NH3 B. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3 C. CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3 D. KOH, K2O, NH3, Na2CO3 Câu 9: Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây dều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí Oxi A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2 B. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3 C. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3 D. Hg(NO3)2, AgNO3 Câu 10: Cho các dung dịch : X1 (HNO3) ; X2 (KNO3) ; X3 (Cu(NO3)2 và H2SO4 loãng) ; X4 (HCl và KNO3). Số dung dịch tối đa có thể hoà tan đồng kim loại là A. 2. B. 3.* C. 4. D. 1. Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào photpho đóng vai trò chất oxi hoá? A. 3Ca + 2P ¾® Ca3P2* B. 4P + 3O2 ¾® 2P2O3 C. 4P +3 Cl2 ¾® 2PCl3 D. 6P + 5KClO3 ¾® 5KCl + 3P2O5 Câu 12: Phát biểu sai là: A. Ở điều kiện thường axit photphoric là chất lỏng, trong suốt, không màu B. Axit photphoric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào C. Axit photphoric là axit trung bình, phân li theo 3 nấc D. Không thể nhận biết H3PO4 bằng dung dịch AgNO3 Câu 13: Cho 2 phản ứng Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2# (1) Fe + 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO# + 2H2O (2) Tìm phát biểu đúng A. H+ ở phản ứng (2) có tính oxi hóa mạnh hơn H+ ở phản ứng (1) + - B. H là chất oxi hóa ở phản ứng (1), NO3 là chất oxi hóa ở phản ứng (2) C. Trong 2 phản ứng (1) và (2), Axit vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường D. Trong phản ứng (1) Fe thể hiện tính khử yếu, trong phản ứng (2) Fe thể hiện tính khử mạnh Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a). Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5 (b). Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống (CaO) (c). HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm (d). dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu nâu là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2 (e). Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3) (f). axit nitrit đặc khi tác dụng với C, S, P nó khử các phi kim đến mức oxi hóa cao nhất. Số phát biểu đúng: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 15: Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng đều không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội A. Fe, Al, Cr B. Cu, Fe, Al C. Fe, Mg, Al D. Cu, Pb, Ag Câu 16: Hoà tan 13,5 gam một kim loại chưa rõ hoá trị vào dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít khí N2 duy nhất (đktc). Kim loại đó là A. Zn. B. Al. * C. Mg. D. Fe. Câu 17: : Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóngđến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là A. 45%.* B. 55%. C. 30%. D. 65%. Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được m gam gồm hai muối và không thấy khí thoát ra. Giá trị của m là A. 37,6. B. 35,6 C. 33,6.* D. 29,6. Câu 19: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy tạo ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O, N2 theo tỉ lệ mol lần lượt là 1:1. Giá trị của m là A. 35,1. B. 40,5.* C. 48,6. D. 13,5. Câu 20: Để điều chế 5 kg dung dịch HNO3 25,2% bằng phương pháp oxi hóa NH3, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là A. 336 00lít B. 44800lít C. 89600 lít D. 22400 lít 23
- Câu 21: Hòa tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V là: A. 0,224.* B. 0,336. C. 0,448. D. 0,240. Câu 22: Hòa tan 13,92 gam Fe3O4 trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V là: A. 0,224. B. 0,336. C. 0,448.* D. 0,240. Câu 23: Cho 3,18 hỗn hợp X chứa Al và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được m gam muối và 0,672 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 27,72. B. 19,17. C. 17,04. D. 21,3.* Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là A. 75. B. 50.* C. 25. D. 100. Câu 25: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là A. NaH2PO4 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%. C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%. CHUYÊN ĐỀ: CACBON – SILIC – PHÂN BÓN HÓA HỌC A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. CACBON 1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử a. Vị trí - Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn b. Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p2. C có 4 electron lớp ngoài cùng - Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4 2. Tính chất vật lý - C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren 3. Tính chất hóa học - Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học. - Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của C. a. Tính khử * Tác dụng với oxi 0+4 t0 C + O22¾¾® C O . Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng 0+4 +2 t0 C + CO2 ¾¾® 2CO * Tác dụng với hợp chất 0+4 t0 C + 4HNO3222¾¾® CO + 4NO +2HO b. Tính oxi hóa * Tác dụng với hidro 0-4 t0 , xt C+ 2H24¾¾¾® CH * Tác dụng với kim loại 0-4 t0 3C+ 4Al¾¾® Al43 C (nhôm cacbua) II. CACBON MONOXIT 24
- 1. Tính chất hóa học - Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử +2 +4 t0 2CO+O22¾¾® 2CO +2 +4 t0 3CO + Fe23 O¾¾® 3CO 2 + 2Fe 2. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm HSO(Æ∆c), t0 HCOOH ¾¾¾¾¾®24 CO + H2O b. Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp * Khí than ướt 10500 C C + H2O ¬¾¾¾¾® ¾¾ CO + H2 * Khí lò gas t0 C + O2 ¾¾® CO2 t0 CO2 + C ¾¾® 2CO III. CACBON ĐIOXIT 1. Tính chất a. Tính chất vật lý - Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí. - CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chãy mà thăng hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. b. Tính chất hóa học - Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất. - CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic CO2 (k) + H2O (l) ¬¾¾¾¾® H2CO3 (dd) - Tác dụng với dung dịch kiềm CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau. 2. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O b. Trong công nghiệp - Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than. IV. AXIT CACBONIC - MUỐI CACBONAT 1. Axit cacbonic - Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. - Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc. ¾¾® +- HCO23¬¾¾ H + HCO 3 -+2-¾¾® HCO33¬¾¾ H + CO 2. Muối cacbonat - Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan. - Tác dụng với dd axit NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O 25
- - + HCO3 + H → CO2↑ + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O 2- + CO3 + 2H → CO2↑ + H2O - Tác dụng với dd kiềm NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O - - 2- HCO3 + OH → CO3 + H2O - Phản ứng nhiệt phân Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và bị nhiệt phân: t0 MgCO3(r) ¾¾® MgO(r) + CO2(k) Muối hidrocacbonat dễ tan và dễ bị nhiệt phân: t0 2NaHCO3(r) ¾¾® Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k) V. SILIC 1. Tính chất vật lý - Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình. 2. Tính chất hóa học - Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn). - Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. a. Tính khử 0+4 Si + 2F24¾¾® Si F 0+4 t0 Si+ O22¾¾® SiO 0+4 Si+ 2NaOH + H2232 O¾¾® Na SiO + 2H b. Tính oxi hóa 0-4 t0 2Mg +Si¾¾® Mg2 Si 3. Điều chế - Khử SiO2 ở nhiệt độ cao t0 SiO2 + 2Mg ¾¾® Si + MgO VI. HỢP CHẤT CỦA SILIC 1. Silic đioxit - SiO2 là chất ở dạng tinh thể. - Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chãy. t0 SiO2 + 2NaOH ¾¾® Na2SiO3 + H2O - Tan được trong axit HF SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O - Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chử lên thủy tinh. 2. Axit silixic - H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa. - Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓ 3. Muối silicat - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. 26
- - Vải tẩm thủy tinh lỏng sẻ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ. B. BÀI TẬP I. Cacbon Câu 1.Câu nào đúng trong các câu sau đây? A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện. B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu. C. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí. D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4. Câu 2.Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. Na2O, NaOH, HCl. B. Al, HNO3 đặc, KClO3 C. Ba(OH)2, Na2CO3,CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3. Câu 3. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí ? A. C và CuO B. CO2 và NaOH C. CO và Fe2O3 D. C và H2O Câu 4. Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon vì: A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử B. Đều do nguyên tử cacbon tạo nên. C. Có tính chất vật lý tương tự nhau. D. Cả A và B. Câu 5. Tính khử của C thể hiện ở phản ứng A. 2C + Ca " CaC2 B. C + 2H2 "CH4 C. C + CO2 " 2CO D. 3C + 4Al " Al4C3 Câu 6. Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng : A. C+O2 " CO2 B. C + 2CuO " 2Cu + CO C. 3C + 4Al " Al4C3 D. C + H2O " CO+ H2 Câu 7. Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ nào sau đây ? A. CuO và MnO2 B. CuO và MgO C. CuO và Fe2O3 D. Than hoạt tính Câu 8. Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn ? A. CO B. CO2 C.SO2 D. NO2 Câu 9. Khí CO không khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao ? A. CuO B.CaO B. PbO D. ZnO Câu 10. Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm : A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al, Fe, Cu, Mg C. Al2O3, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO. Câu 11. Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì: A. Nước đá khô có khả năng hút ẩm. B. Nước đá khô có khả năng thăng hoa. C. Nước đá khô có khả năng khử trùng. D. Nước đá khô có khả năng dễ hoá lỏng. Câu 12. Những người đau dạ dày thường có pH < 2 (thấp hơn so với mức bình thường pH từ 2 – 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít : A. Nước B. Nước mắm C. Nước đường D. Dung dịch NaHCO3. Câu 13. Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là : A. NaHCO3, Na2CO3 B. Na2CO3, NaHCO3 C. Na2CO3 D. Không đủ dữ liệu xác định. 27
- Câu 14. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2, muối thu được là : A. Ca(HCO3)2 B. CaCO3 C. Cả A và B D. Không xác định được. Câu 15. Thổi CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, muối thu được là : A. Ba(OH)2 B. BaCO3 C. Cả A và B D. Không xác định được. II. Phân bón hóa học Câu 1. Tiêu chuẩn đánh giá phân đạm loại tốt là tiêu chuẩn nào sau đây ? A. Hàm lượng % nitơ có trong phân đạm. B. Hàm lượng % phân đạm có trong tạp chất. C. Khả năng bị chảy rữa trong không khí. Câu 2. Phân bón nào sau đây có hàm lượng nitơ cao nhất ? A. NH4Cl B. NaNO3 C. (NH4)2SO4 D. (NH2)2CO Câu 3. Khử đất chua bằng vôi và bón phân đạm cho cây đúng cách là cách nào sau đây? A. Bón đạm cùng một lúc với vôi. B. Bón phân đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua. C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm D. Cách nào cũng được Câu 4. Thành phần hoá học chính của supephotphat đơn là: A. Ca(H2PO4)2 và CaSO4 B. CaHPO4 và CaSO4 C. Ca3PO4 D. Ca(H2PO4)2 Câu 5. Phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nào sau đây: A. P B. P2O3 C. P2O5 D. H3PO4 III. Silic Câu 1. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách : A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng C. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl Câu 2. Có một hỗn hợp gồm silic và nhôm. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây: A. HCl, HF B. NaOH, KOH. C. NaCO3, KHCO3 D. BaCl2,AgNO3 Câu 3. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây ? A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si. Câu 4. Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat, vậy SiO2 là: A. Oxit axit. B. Oxit bazơ. C. Oxit trung tính. D. Oxit lưỡng tính. Câu 5. Để khắc chữ trên thủy tinh người ta dùng dung dịch nào sau đây ? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HBr. C. Dung dịch HI. D. Dung dịch HF. CHUYÊN ĐỀ: HIĐROCACBON NO – HIDROCACBON KHÔNG NO HIDROCACBON THƠM A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. HI HIĐROCACBON NO: ANKAN (farafin) 1. Đồng đẳng, danh pháp: a. Đồng đẳng ankan: Công thức tổng quát chung cho ankan (hay olefin) là CnH2n+2 (n³ 1) b. Danh pháp: 28
- § Cách gọi tên các ankan mạch nhánh theo quy tắc sau : + Chọn mạch chính : là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất. + Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhnh hơn. + Gọi tên : Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính( tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính). Ví dụ : CH3-CH -CH2 – CH3 CH3–CH2–CH2–CH–CH2–CH3 CH3 2-metyl butan CH3 3–metylhexan CH3–CH2–CH2–CH–CH–CH3 CH3–CH2–CH–CH–CH2–CH3 CH3 CH3 CH3 C2H5 2,3– đimetylhexan 3– etyl– 4 –etylhexan 2. Tính chất hoá học Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế; phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy. a. Phản ứng thế bởi halogen: Thế clo và brom: Xảy ra dưới tác dụng của askt hoặc nhiệt độ và tạo thành một hỗn hợp sản phẩm. Những ankan có phân tử lớn tham gia phản ứng thế êm dịu hơn và ưu tiên thế những nguyên tử H của nguyên tử C hoặc cao. Ví dụ: b. Phản ứng tách: o * phản ứng tách hiđro:ở 400 900 C, xúc tác Cr2O3 + Al2O3. crackinh * Phản ứng phân cắt mạch cacbon: C10H22 ¾¾¾¾® C5H10 + C5H12 c. Phản ứng oxi hoá: 3n +1 CnH2n +2 + O2 ¾¾® nCO2 + (n +1) H2O. (1) 2 Þ Nhận xét : ! đốt ankan thu nCO2 < nH2O ! Nếu đốt hiđrocacbon thu được nCO2 < nH2O ÞHiđrocacbon đem đốt là ankan (CnH2n +2 ). 3. Điều Chế: a. Điều chế metan - Lấy từ các nguồn thiên nhiên: khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí chưng than đá. - Tổng hợp b. Điều chế các ankan khác - Lấy từ các nguồn thiên nhiên: khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, sản phẩm crackinh. - Từ các muối axit hữu cơ: II. ANKEN ( olefin) 1. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : a. Dãy đồng đẳng : 29
- - CTTQ chung của dãy đồng đẳng anken là : CnH2n ( n ≥ 2 ) b. Danh pháp : * Tên thông thường : Tên ankan – an + ilen Ví dụ : CH2=CH2 etilen CH2=CH–CH3 Propilen * Tên thay thế : gọi tên theo cách sau : - Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi - Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn . Gọi tên : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – en CH2=CH2 Eten CH2=CH-CH3 Propen CH2=CH-CH2-CH3 But –1– en CH3-CH=CH-CH3 But –2–en c. Đồng phân : Đồng phân cấu tạo : - Đồng phân vị trí lk đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 - Đồng phân mạch cacbon : CH2= C-CH2-CH3 CH2=CH-CH-CH3 CH3 CH3 Đồng phân hình học : Ví dụ: But-2-en 2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : a. Phản ứng cộng hiđrô : ( Phản ứng hiđro hoá ) Ni,t 0 CH2=CH2 + H2 ¾¾¾® CH3-CH3 b. Phản ứng cộng halogen : ( Phản ứng halogen hoá ) CH2=CH2 + Br2 ® Br – CH2 – CH2– Br -Anken làm mất màu của dung dịch brom ® Phản ứng này dùng để nhận biết anken . c. Phản ứng cộng nước và axit : * cộng axit HX . - CH2=CH2 + HCl ® CH3CH2Cl - Đối với các anken khác, nguyên tử halogen (trong HX) mang điện âm, ưu tiên đính vào nguyên tử C bậc cao (theo quy tắc Maccopnhicop). * Quy tắc Maccopnhicop : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn. to * cộng nước : CH2=CH2 + H-OH ¾¾® HCH2 – CH2OH d. Phản ứng trùng hợp : peoxit,100- 300o C nCH2=CH2 ¾¾¾¾¾¾®100atm [- CH2 – CH2- ]n monome polime . -Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime . -Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n e. Phản ứng oxi hoá : 3n to * Oxi hoá hoàn toàn : CnH2n + O2 ¾¾® nCO2+ nH2O nhận xét : đốt anken thu nCO2 = nH2O 2 * Oxi hoá không hoàn toàn : 3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4 ® 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2¯ + 2KOH Anken làm mất màu dd KMnO4 ® Dùng để nhận biết anken . 3. ĐIỀU CHẾ : 30
- H SO,170o C Trong phòng thí nghiệm : CH3CH2OH ¾¾¾¾¾®24 CH2=CH2 + H2O to Trong công nghiệp : CnH2n+2 ¾¾® CaH2a+2 + CbH2b ( với n = a +b ) to C4H10 ¾¾® C2H4 + C2H6 III. ANKAĐIEN 1. Định nghĩa : Định nghĩa:- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C = C trong phân tử. - CTTQ chung là : CnH2n- 2 (n ³ 3) Ví dụ: CH2 = C = CH2 : propađien CH2 = C = CH – CH3 : Buta - 1,2 - đien CH2 = CH – CH = CH2 : Buta - 1,3 – đienCH2 = C(CH3) – CH = CH2 : 2- metyl Buta - 1,3 – đien 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng cộng: Ni, to * Với hiđrô : CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 ¾¾¾® CH3 – CH2 – CH2 - CH3 * Với Brôm : -80o C + Cộng 1,2: CH2=CH–CH=CH2 + Br2 (dd) ¾¾¾® CH2 =CH– CH-CH2 Br Br (sản phẩm chính) 40o C + Cộng 1,4: CH2=CH–CH=CH2 + Br2 (dd) ¾¾¾® CH2 –CH=CH-CH2 Br Br (sản phẩm chính) + Cộng đồng thời vào 2 nối đôi: 40o C CH2=CH–CH=CH2 + 2Br2 (dd) ¾¾¾® CH2 –CH-CH-CH2 Br Br Br Br * Với hiđrô halogenua: -80o C + Cộng 1,2: CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd) ¾¾¾® CH2 =CH– CH-CH3 Br (sản phẩm chính) 40o C + Cộng 1,4: CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd) ¾¾¾® CH3 –CH = CH-CH2Br (sản phẩm chính ) b. Phản ứng trùng hợp: c. Phản ứng oxi hoá: 31n - * Oxi hoá hoàn toàn: CnH2n – 2 + O2 ® nCO2 + ( n – 1) H2O 2 C4H6 + 11/2 O2 ® 4CO2 + 3H2O * Oxi hoá không hoàn toàn: Các ankađien cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 như anken. 3. Điều chế: a. Điều chế butađien : từ butan hoặc butilen. xt, to CH3 – CH2 – CH2–CH3 ¾¾¾® CH2=CH–CH=CH2 + 2H2 b . Điều chế isopren: xt, to CH3 – CH – CH2–CH3 ¾¾¾® CH2 = C – CH = CH2 + 2H2 CH3 CH3 IV. ANKIN 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: a. Dãy đồng đẳng của ankin: -Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở có một liên kết ba trong phân tử, có CTTQ là:CnH2n - 2 (n ³ 2) - Cấu tạo của C2H2 : H - CC - H b . Đồng phân : - Từ C4 trở đi mới có đồng phân. Ví dụ: C5H8 có 3 đồng phân . 31
- CH ºC – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C ºC – CH2 – CH3 CH ºC – CH(CH3) – CH3 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng cộng: * Phản ứng cộng hiđrô: +H2 +H2 CH º CH ¾¾¾®Ni CH2 = CH2 ¾¾¾®Ni CH3 – CH3 Pd/ PdCl3 CH º CH + H2 ¾¾¾¾® CH2 = CH2 * Phản ứng cộng brom, clo: +Br2 +Br2 CH º CH ¾¾¾®CHBr = CHBr ¾¾¾®CHBr2 = CHBr2 * Phản ứng cộng HX (X là OH; Cl; Br; CH3COO ) : +HCl +H CH º CH ¾¾¾® CH2 = CHCl ¾¾¾®2 CH3 – CHCl2 txto , Ni HgCl2 CH º CH + HCl ¾¾¾¾®o CH2 = CH - Cl :vinyl clorua 150- 200 C + Phản ứng cộng của ankin với HX cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop. HgSO4 CH º CH + H -OH ¾¾¾®CH2 = CH – OH® CH3CHO [không bền] Anđehit axetic * Phản ứng đimehoá, trimehoá : xt,t 0 2 CH º CH ¾¾¾® CHº C – CH = CH2 xt,t 0 3 CH º CH ¾¾¾® C6H6 b . Phản ứng thế bằng ion kim loại: * Phản ứng của ank - 1- in: CH º CH + AgNO3 + NH3 ® CAg º CAg ¯ + 2NH4NO3 Bạc Axetilen § Nhận xét: Phản ứng này dùng để phân biệt ank - 1- in với anken và ankan. c . Phản ứng oxi hoá: 31n - CnH2n - 2 + O2 ® n CO2 + (n -1)H2O 2 d. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 . 3. Điều chế: Điều chế C2H2 . - Từ CaC2 : CaC2 + H2O ® Ca(OH)2 + C2H2 1500o C - Từ CH4 : 2CH4 ¾¾¾® C2H2 + 3H2 V. HIĐROCACBON THƠM: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo: a. Dãy đồng đẳng của benzen: CTTQ của dãy đồng đẳng benzen có là: CnH2n - 6 (n ³ 6) b. Đồng phân; danh pháp: * Danh pháp: Benzen Toluen(metyl benzen) 1,2–đimetylbenzen (o– xilen) 1,4 – đimetylbenzen(p– xilen) § Tên hệ thống: Tên nhóm ankyl + benzen. b) Đồng phân : Từ C8H10 trở đi mới có đồng phân (mạch C và vị trí nhóm thế ) Ví dụ: C8H10 có 4 đồng phân. c . Cấu tạo: Benzen có cấu trúc phẳng và hình lục giác đều. - Cấu tạo được dùng: hoặc 2. Tính chất hóa học: 32
- a. Phản ứng thế: * Với các halogen: Fe + Br2 ¾¾® + HBr (2- brom toluen hoặc o - brom toluen) + HBr (4- brom toluen hoặc p - brom toluen) 0 * Với axit nitrics/H2SO4 đ, t : H SO, to + HNO3 đặc ¾¾¾¾®24 + H2O + H2O Quy tắc thế: * Thế nguyên tử hiđro của mạch nhánh: to + Br2 ¾¾® + HBr Benzyl bromua b . Phản ứng cộng: Ni, to - Với H2 : C6H6 +3H2 ¾¾¾® C6H12 as - Với Clo: C6H6 + Cl2 ¾¾® C6H6Cl6 c. Phản ứng oxi hoá: - Oxi hoá không hoàn toàn: - Các đồng đẳng của benzen thì có phản ứng còn benzen thì không. + KMnO4 ® Không xảy ra + 2KMnO4 ® + 2MnO2 + KOH + H2O ® Dùng để phân biệt benzen và các đồng đẳng của benzen. 33n - - Oxi hoáhoàn toàn: CnH2n – 6 + O2 ® nCO2 + (n-3) H2O 2 4. MỘT VÀI HIĐROCACBON THƠM KHÁC Stiren: C8H8 a. Cấu tạo: Vinyl benzen b. Tính chất hoá học: § Với dung dịch Brom:C6H5 – CH = CH2 +Br2 (dd) ® C6H5 -CH Br– CH2Br xt,, to p § Với hiđro . C6H5 –CH = CH2 + H2 ¾¾¾® C6H5–CH2 – CH3 § phản ứng trùng hợp: 33
- B. PHẦN BÀI TẬP Câu 1: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2 B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế du y nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3(e) A. (a), (e), (d) B. (b), (c), (d) C. (c), (d), (e) D. (a), (b), (c), (e), (d) Câu 3: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là: A. CnH2n+6 ; n ³ 6. B. CnH2n-6 ; n ³ 3. C. CnH2n-6 ; n ³ 6. D. CnH2n-6 ; n ³ 6. Câu 4: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là: A. 8 và 5. B. 5 và 8. C. 8 và 4. D. 4 và 8. Câu 5: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với naptalen, giá trị của n và a lần lượt là: A. 10 và 5. B. 10 và 6. C. 10 và 7. D. 10 và 8. Câu 6: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là: A. Gây hại cho sức khỏe. B. Không gây hại cho sức khỏe. C. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe. D. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại. Câu 7: Phản ứng nào sau đây không xảy ra: o A. Benzen + Cl2 (as). B. Benzen + H2 (Ni, p, t ). C. Benzen + Br2 (dd). D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ). Câu 8: Tính chất nào không phải của benzen ? A. Dễ thế. B. Khó cộng. C. Bền với chất oxi hóa. D. Kém bền với các chất oxi hóa. Câu 9: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là: A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2. C. C6H6Cl6. D. m-C6H4Cl2. Câu 10: Tính chất nào không phải của benzen o A. Tác dụng với Br2 (t , Fe). B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ). C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. D. Tác dụng với Cl2 (as). Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng sau: B D cao su buna CaC2 A E polietilen Các chất A, B, D, E lần lượt có công thức cấu tạo là: A. CH º CH, CH2=CH-CH=CH2, CH º C-CH=CH2, CH2=CH2 B. CH2=CH2, CH º C-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH º CH C. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH º C-CH=CH2, CH º CH D. CH º CH, CH º C-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH2=CH2 Câu 12: 1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3<d<3,5. Công thức phân tử của A là: A. C2H2. B. C8H8. C. C4H4. D. C6H6. Câu 13: Dẫn 6,72 lít axetilen (đktc) qua ống chứa than hoạt tính ở 600oC thu được 6,24 gam benzen. Hiệu suất của phản ứng : A. 90% B. 80% C. 75% D. 85% Câu 14: Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac ? A. But-1-in B. Etin C. Propin D. But-2-in Câu 15: Để điều chế 16,8 lít khí CH4 (đktc) thì thể tích khí C3H8 (đktc) bằng phản ứng tách cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% A. 24,7 lít B. 28,224 lít C. 16,8 lít D. 11,424 lít Câu 16: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6 ,C3H6 , C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2. a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86% D. 25,00%. 34
- b. Giá trị của x là A. 140. B. 70. C. 80. D. 40. Câu 17: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon (chỉ thuộc nhóm ankan hoặc anken hoặc ankin hoặc aren) ta thu được hỗn hợp sản phẩm khí và hơi là CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Kết luận nào sau đây là sai: A. Hỗn hợp X có thể gồm 2 anken B. Hỗn hợp X có thể gồm 1 ankan và 1 anken C. Hỗn hợp X có thể gồm 1 ankan và 1 aren D. Hỗn hợp X có thể gồm 1 anken và 1 aren Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. Câu 19: Hỗn hợp A có thể tích 896 cm3 chứa một ankan, một anken và hiđro. Cho A qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B có thể tích 784 cm3. Cho B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy dung dịch brom bị nhạt màu một phần và khối lượng của nó tăng 0,28 gam. Khí còn lại có thể tích 560 cm3 và có tỉ khối hơi so với hiđro là 9,4. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. CH4 và C2H4 D. C4H10 và C4H8 Câu 20: Hỗn hợp X gồm 1 ankin A và 1 anken B, trong đó số nguyên tử hiđro trong A bằng số nguyên tử cacbon trong B. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol brom. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X phản ứng hết với hiđro thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 9,68 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo A, B và thể tích của chúng là: A. C2H2; 0,448 lít và C3H6; 0,668 lít B. C3H4; 0,896 lít và C4H8; 0,448 lít C. C3H4; 0,448 lít và C4H8; 0,896 lít D. C2H2; 0,668 lít và C3H6; 0,448 lít CHUYÊN ĐỀ: ANCOL – PHENOL - ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Phân loại HCHC có nhóm chức tổng quát: CxHy-kAk (Điều kiện k £ y). Đơn chức Đa chức Tạp chức 1 nhóm chức ( k=1) 2 nhóm chức cùng loại trở lên (k ³ 2) 2 nhóm chức khác loại trở lên (k ³ 2) Gốc CxHy no (CnH2n+2-kAk) à HCHC no. Gốc CxHy không no (CnHy-kAk) à HCHC không no. Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng. Hợp chất hữu cơ Công thức tổng quát Điều kiện Hợp chất chứa C, H, O CxHyOz y £ 2x +2 Hợp chất chứa C, H, O, N CxHyOzNt y £ 2x +2 +t Ancol , no R(OH)x hay CnH2n+2-x(OH)x x,n ³ 1 Ancol đơn chức CxHy –OH x ³ 1, y £ 2x+1 Ancol bậc I, đơn chức CxHy –CH2OH x ³ 0, y £ 2x+1 CnH2n+1(OH) hay CnH2n+2O n ³ 1 Ancol đơn chức, no, bậc I CnH2n+1 –CH2OH n ³ 0 Andehit R(CHO)x x ³ 1 Andehit no CnH2n+2-x(CHO)x x ³ 1, n ³ 0 Andehit đơn chức R –CHO hay CxHyCHO x ³ 0, y £ 2x+1 Andehit đon chức, no CnH2n+1CHO hay CmH2mO n ³ 0, m ³ 1 Axit đơn chức R –COOH hay CxHyCOOH x ³ 0, y £ 2x+1 Đi axit no CnH2n(COOH)2 n ³ 0 Axit đơn chức, no CnH2n+1COOH hay CmH2mO2 n ³ 0, m ³ 1 35
- Bảng các dãy đồng đẳng thường gặp ứng với CTTQ ( công thức tổng quát ). CTTQ Có thể thuộc dãy các đồng đẳng Điều kiện + Andehit no, đơn chức ( ankanal) n ³ 1 +Ancol đơn chức, không no (có một nối đôi ở n ³ 3 C H O n 2n phần gốc hidrocacbon) +Axit hữu cơ no, đơn chức. n ³ 1 C H O n 2n 2 +Este no, đơn chức. n ³ 2 + Ancol no, đơn chức (ankanol) n ³ 1 C H O n 2n+2 II. Ancol: * Ancol là hợp chất có nhóm –OH liên kết với gốc hyđrocacbon. Bậc của ancol bằng bậc của C mang nhóm –OH *Nếu thay thế H ở đoạn mạch nhánh của hiđrocacbon thơm bằng nhóm ( -OH) ta được ancol thơm. Cần phân biệt rượu thơm với chất thuộc loại phenol: Ví dụ: ( Ancol benzylic) ( p-Crezol) Ancol thơm có phản ứng thế trên gốc (C6H5-): *Tác dụng với natri : +Ancol tác dụng với kim loaị kiềm tạo ra ancolat và giải phóng khí hiđro. z C H() OH+ zNa® C H ( ONa )+ H xy z xy z 2 2 1 CH3 –CH2OH +Na à C2H5ONa + H 2 2 +Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat ( RO –Na) bị thủy phân hoàn toàn: RO –Na +H –OH à RO –H +NaOH Natri etylat * Tác dụng với Cu(OH)2: Chỉ phản ứng với rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kế nhau cho dung dịch có màu xanh lam. CH22 OH HO CH | ! | 2()2CH222 CH CH+ Cu OH® CH O Cu O CH+ H 2 O | | | | " | OH OH OH CH22 OH HO CH Đồng (II) glixerat, màu xanh lam Phản ứng này dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm –OH đính với những nguyên tử C cạnh nhau, chẳng hạn như etylen glicol. *Tách nước tạo ete: 36
- *Tách nước tạo liên kết p. 0 Khi đun nóng với H2SO4 đặc ở 170 C, cứ mỗi phân tử ancol tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử Anken. Hoặc ankadien nếu chất phản ứng co 1 liên kết p : CH3OH không có phản ứng tách nước tạo anken Hướng của phản ứng tách nước tuân theo quy tắc zai-xép: Quy tắc zai-xép (Zaitsev): Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C. Ví dụ: *Este hóa: Axit + Ancol Este +H2O *Oxi hóa: + Ancol bậc (I) bị oxi hóa cho andehit. RCH2OH +CuO RCHO +Cu +H2O + Ancol bậc (II) bị oxi hóa cho xeton. RCHR ' RCR '+ CuHO +2 | +CuO || OH O Điều chế Ancol: * Lên men tinh bột: enzim (C6H10O5)n +nH2O nC6H12O6 enzim C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 *Hiđrat hóa anken xúc tác axit H+ C H +H2O C H OH n 2n n 2n+1 0 H2SO4, 300 C CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH * Từ andehit và xeton. Ni R –CHO +H2 R –CH2OH ( rượu bậc I ) Ni,to R –CO –R’ R –CHOH –R’ ( Rượu bậc II) *Thủy phân este ( xà phòng hóa): to R –COO –R’ + NaOH R –COONa + R’OH III. Phenol. 37
- -Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tữ có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết tực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. *Tính axit. Phenol có lực axit mạnh hơn ancol ( không những tác dụng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. +Tác dụng với Na Phenolat natri +Tác dụng với NaOH. * Phản ứng thế vòng thơm. Phản ứng thế vòng thơm ở phenol dễ hơn ở benzen ( điều kiện êm dịu hơn, thế được đồng thời cả 3 nguyên tử H ở các vị trí ortho và para) +Tác dụng với dung dịch Brom (tạo kết tủa trắng) +Tác dụng với HNO3 đặc: *Tác dụng với CH2O: Chú ý: Tính linh động Của H trong –OH tăng dần như sau: RCOH ROH < H2O < < H2CO3 < || O Nên: + Na2CO3 à Không phản ứng Ngược lại: +H2O +CO2 à +NaHCO3 *Điều chế phenol từ natri phenolat: C6H5ONa +HCl à C6H5OH + NaCl C6H5ONa + CO2 +H2O à C6H5OH + NaHCO3 38
- IV. Andehit: -Andehit là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (CH=O) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc Hiđro. Nhóm –CH=O được gọi là nhóm chức của andehit, nó được gọi là nhóm cacbanđehit. Vídụ: HCH=O ( fomandehit); CH3CH=O( axetandehit) *Phản ứng cộng H2( phản ứng khử): Khi có xúc tác Ni đun nóng, andehit cộng với hiđro tạo ra ancol bậc I: RCHO +H2 RCH2OH CH3CH=O + H2 CH3CH2 –OH *Phản ứng brom và kali pemanganat: Andehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước Brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hóa thành axit cacboxylic. RCH=O +Br2+H2O à RCOOH + 2HBr * Tham gia phản ứng tráng gương (Phản ứng tráng bạc). RCHO +2 AgNO3+3NH3+H2O àRCOONH4+2NH4NO3+2Ag. Ví dụ:OHC –CHO + 4 AgNO3+6NH3+2H2O à NH4OOC–COONH4 +4NH4NO3+4Ag Chú ý: HCHO khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sẽ tạo tỉ lệ mol là 1:4 trong khi các andehit đơn chức khác chỉ tạo bạc theo tỉ lệ mol 1:2 HCHO + 4 AgNO3+6NH3+2H2O à (NH4)2CO3+4NH4NO3+4Ag *Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm: RCHO+2Cu(OH)2+NaOH à RCOONa+Cu2O¯ +3H2O Ví dụ: CH3CHO + 2 Cu(OH)2+NaOH à CH3COONa+Cu2O¯ +3H2O Điều chế Andehit: *Oxi hóa Ancol bậc (I): to, R –CH2 –OH +CuO R –CHO +Cu +H2O to, CH3OH +CuO HCHO +Cu +H2O Fomandehit còn được điều chế bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở 600-7000C với xúc tác là Cu hoặc Ag. 2CH3 –OH + O2 ® 2HCHO + 2H2O *Oxy hoá ankan ở điều kiện thích hợp. to,xt CH + O HCHO + H O 4 2 2 V.Axit (axit cacboxylic) -Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl ( -COOH) liên kết trực tiếp với nguyện tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. * Tính axit: Axit cacboxylic là một axit yếu. Tuy vậy, chúng có đủ tính chất của 1 axit: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng được với kim loại giải phóng hiđro, với oxit kim loại, với bazơ, với muối và rượu. HCOOH +Na à HCOONa +1/2 H2 2CH3COOH +MgO à (CH3COO)2Mg +H2O 2CH2=CH –COOH +Na2CO3 à2CH2CH –COONa +CO2+H2O OOC- COO+2 H2 O HOOC –COOH +Ca(OH)2 à \ / Ca -Trong các axit no đơn chức, axit fomic (HCOOH) mạnh hơn cả. Các nhóm ankyl đẩy electron về phía nhóm cacboxyl nên làm giảm lực axit. Các nguyên tử có độ âm điện lớn ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl . *Phản ứng với ancol ( phản ứng este hóa ) 39
- *Một số phản ứng đặc biệt. +HCOOH còn cho phản ứng tráng gương: HCOOH + 2AgNO3+4NH3+H2O à (NH4)2CO3+2NH4NO3+2Ag +Axit chưa no còn cho phản ứng cộng, trùng hợp. CH2=CH –COOH +H2O à HO –CH2 –CH2 –COOH xt, t0, P nCH2=CH –COOH CH CH ( 2 )n | COOH Điều chế Axit cacboxylic. +Oxi hóa ankan thích hợp: [O], xt. t0 R –CH3 RCOOH +H2O *Lên men giấm: Men giấm, 20-300c CH3CH2OH +O2 CH3COOH +H2O *Oxi hóa andehit tương ứng: to, xt CH3CH=O + ½ O2 CH3COOH to, xt OHC –CHO + O2 HOOC –COOH *Từ metanol to, xt CH2OH +CO CH3COOH B. Bài tập áp dụng Câu 1: Chất phản ứng với Ag2O trong dung dịch NH3 đun nóng tạo ra Ag là A. axit axetic. B. glixerol. C. ancol etylic. D. andehyt axetic. 0 Câu 2: Đun nóng C2H5OH ở 170 C với xúc tác H2SO4 đặc thu được anken là A. C5H10. B. C3H6. C. C2H4. D. C4H8. Câu 3: Công thức chung của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở là: A. CnH2n( COOH)2 (n ≥ 0) B. CnH2n+1 COOH (n ≥ 0). C. CnH2n-2 COOH (n ≥ 2) D. CnH2n-1 COOH ( n ≥ 2) Câu 4: Chất không phản ứng với NaOH là: A. phenol B. axit clohyđrit C. Ancol etylic. D. axit axetic. Câu 5: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOh tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại: A. rượu no đa chức. B. axit no đa chức. C. este no đơn chức. D. axit không no đơn chức. Câu 6:Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat tạo thành phenol. Chất đó là: A.C2H5OH B.Na2CO3 C.CO2 D.NaCl. Câu 7: Dãy gồm hai chất đều tác dụng với NaOH là A. CH3COOH, C6H5NH2. B. CH3COOH, C6H5CH2OH. C. CH3COOH, C6H5OH. D. CH3COOH, C2H5OH. Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CH-COOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là A. 8,96lít, B. 4,48lít. C. 2,24lít. D. 6,72 lít. Câu 9: Phản ứng hoá học nào sau đây không xảy ra? A. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2. B. 2CH3COOH + 2Na →2CH3COONa + H2. C. C6H5OH + CH3COOH → CH3COOC6H5 + H2O. D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. 40
- Câu 10: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40) A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH. Câu 11: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH. Câu 13: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là A. HCHO và 50,56%. C. CH3CHO và 49,44%. B. CH3CHO và 67,16%. D. HCHO và 32,44%. Câu 14: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: A. m = 2a – V/22,4. B. m = 2a – V/11,2. C. m = a + V/5,6. D. m = a – V/5,6. Câu 16: Cho hh X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hh X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dd NaOH 1M. Hai axit đó là: A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH. Câu 17: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hh X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hh hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 17,8. B. 24,8. C. 10,5. D. 8,8. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B. HOOC-CH=CH-COOH. C. HO-CH2-CH=CH-CHO. D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là A. 15,3. B. 13,5. C. 8,1. D. 8,5. Câu 20: Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dd chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam. 41
- CHUYÊN ĐỀ: ESTE - LIPIT A. TÓM TẮT KIẾN THỨC I. Este 1. Cấu tạo phân tử - R – COO – R’ (R, R’ là gốc hiđrocacbon; có thể R = H). - Nhóm C O là nhóm chức của este. O 2. Phân loại - Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’. + Este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức: CnH2n + 1COOCmH2m + 1 hay CxH2xO2 (n ³ 0, m ³ 1, x ³ 2). ’ - Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR . ’ - Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR )n. ’ - Este tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức: Rn(COO)nmR m. 3. Danh pháp: R – COO – R’ Tên gốc hiđcacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”). 4. Tính chất vật lí 00 0 - tts (este)<< s (ancol) t s (axit) (có cùng số nguyên tử C) vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro. - - Các este thường có mùi thơm dễ chịu (mùi hoa quả chín). 5. Tính chất hóa học a) Phản ứng ở nhóm chức - Phản ứng thuỷ phân: + Trong môi trường axit: 0 * ’ H24 SO , t ’ * RCO - OR + H2O RCOOH + R O H + Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): 0 RCOOR’ + NaOH ¾¾®t RCOONa + R’OH - Phản ứng khử: ’ LiAlH4 ’ RCOOR ¾¾¾® RCH2OH + R OH b) Phản ứng ở gốc hiđrocacbon - Phản ứng cộng vào gốc không no: CH2 = CHCOOCH3 + Br2 ¾¾® CH2Br – CHBrCOOCH3 - Phản ứng trùng hợp: CH3 CH3 xt, to, p n H2C C CH2 C n COOCH3 COOCH3 c) Phản ứng riêng - - HCOOR có phản ứng đặc trưng giống anđehit (phản ứng tráng gương và khử Cu(OH)2/OH tạo ra Cu2O) H – C – OR + 2[Ag(NH3)]OH ¾¾® H4N – O – C – OR + 2Ag + NH3 + H2O || || O O - RCOOC6H5 tác dụng với dd NaOH tạo ra 2 muối t0 RCOOC6H5 + 2NaOH ¾¾® RCOONa + C6H5ONa + H2O ’ t0 ’ RCOOCH = CH – R + NaOH ¾¾® RCOONa + R CH2CHO 6. Điều chế Trang 1/4 - Mã đề thi 001
- 0 a) Este của ancol: RCOOH + R’OH H24 SO Æ∆c , t RCOOR’ + HOH Chú ý: - H2SO4 đặc vừa là xúc tác vừa có tác dụng hút nước góp phần tăng hiệu suất este. - Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. t0 b) Este của phenol: C6H5OH + (RCO)2O ¾¾® RCOOC6H5 + RCOOH c) Phương pháp riêng điều chế RCOOCH = CH2 t0 RCOOH + CH ≡ CH ¾¾® RCOOCH = CH2 II. Lipit 1. Phân loại và trạng thái thiên nhiên • Lipit gồm chất béo, sáp, , stearit, photpholipit, . . .chúng là những este phức tạp. • Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài (thường C ³ 16 ) không phân nhánh gọi chung là triglixerit: 1 CH2 OOCR 2 CH OOCR 3 CH OOCR 2 Triglixerit 2. Tính chất vật lí • Triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no là chất rắn, như mỡ động vật ( mỡ bò, mỡ cừu,. . .) • Triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no là chất lỏng, gọi là dầu. Nó có nguồn gốc thực vật như (dầu lạc, dầu vừng,. . .) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá). 3. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân • Lipit bị thuỷ phân bởi những enzim đặc hiệu (xúc tác sinh học) trong cơ thể ngay ở điều kiện thường, hoặc khi đun nóng có xúc tác axit tạo thành axit béo và glixerol. • Phản ứng xà phòng hóa 1 1 1 CH2 OOCR CH2 OOCR R COOK 2 t0 2 2 CH OOCR + 3KOH CH OOCR + R COOK 3 3 3 CH OOCR CH OOCR R COOK 2 2 triglixerit glixerol xà phòng b) Phản ứng ở gốc axit béo • Phản ứng hiđro hóa CH2 OOCC17H33 CH2 OOCC17H35 Ni, p, t 0 CH OOCC17H33 + 3H2 CH OOCC17H35 CH OOCC H CH OOCC H 2 17 33 2 17 35 Triglixerit (lỏng) Triglixerit (rắn) • Phản ứng oxi hóa Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này phân huỷ thành anđehit có mùi khó chịu (hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi). 4. Vai trò của chất béo • Sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể Trang 2/4 - Mã đề thi 001
- Ch t bœo ¾¾¾®enzim axit bœo + glixerol ¾¾¾¾¾¾® h p thÚ vµo thµnh ruËt axit bœo + gl ixerol d›ch m t Trong ruËt nhÈ m∏u oxi h‚a ¾¾¾¾®ch t bœo ¾¾¾® ch t bœo (t‘ bµo) ¾¾¾® CO22 + HO + W • Ứng dụng của chất béo: điều chế xà phòng, glixerol (để sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ, . . .), mì sợi, đồ hộp, . . . B.BÀI TẬP Câu 1. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức là A. CnH2nO2. B. RCOOR’. C. CnH2n–2O2. D. CnH2nO4. Câu 2. Etyl fomat có công thức phân tử là A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C3H8O Câu 3. Este CH3COOCH3 có tên là A. etyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomat. Câu 4. Số đồng phân đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 8 B. 4 C. 6 D. 2 Câu 5. Chọn phát biểu SAI. A. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. B. Ở động vật, lipit tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong hạt, quả. C. Chất béo động vật thường ở dạng rắn. D. Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong chất béo từ quả, hạt. Câu 6. Trong bốn chất: ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl fomat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. anđehit axetic. B. metyl fomat. C. axit axetic. D. ancol etylic. Câu 7. Cho 4 chất: HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3. Chất ít tan trong nước nhất là A. C2H5OH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. HCOOCH3. Câu 8. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. n–propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 9. Cho các dung dịch: Br2 (1), KOH (2), C2H5OH (3), AgNO3/NH3 (4). Với điều kiện phản ứng coi như có đủ thì vinyl fomat tác dụng được với các chất là A. (2) B. (4), (2) C. (1), (3) D. (1), (2) và (4) Câu 10. Đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức. Công thức cấu tạo của A là A. CH3–COO–CH(CH3)2. B. CH3–COO–CHCl–CH3. C. CH3–COO–CH2CH2Cl. D. CH3–COO–CH=CH2. Câu 11. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do chất béo bị A. cộng hidro thành chất béo no. B. oxi hóa chậm bởi oxi không khí. C. thủy phân với nước trong không khí. D. phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Câu 12. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng A. Tách nước B. Hidro hóa C. Đề hidro hóa D. Xà phòng hóa Câu 14: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 15. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng A. Este hóa B. Xà phòng hóa C. Tráng gương D. Trùng ngưng Câu 16: Phát biểu đúng là A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. D. Thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. Câu 17: Este X có các đặc điểm sau: đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; thủy phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng gương và chất Z có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X. Phát biểu KHÔNG đúng là A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. Trang 3/4 - Mã đề thi 001
- C. Chất Y tan vô hạn trong nước. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ −OH trong nhóm −COOH của axit và H trong nhóm −OH của ancol. B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. Câu 19 Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y; X + H2SO4 loãng → Z + T. Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH. C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 21. Khi thủy phân trong môi trường kiềm 265,2 gam chất béo tạo bởi một loại axit béo thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là A. tristearin B. triolein C. trilinolein D. tripanmitin Câu 22. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 g. B. 18,24 g. C. 16,68 g. D. 18,38 g. Câu 23. Cho 4,2g este đơn chức no E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,76g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là A CH3–COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 24. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 25. Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H2 là 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3. Câu 26. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. C. CH3COOH và C2H5COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH. Câu 27. Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần dùng tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ là A. 0,5 M B. 1,0 M C. 1,5 M D. 2,0 M Câu 28. Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6 g. B. 4,6 g. C. 14,4 g. D. 9,2 g. Câu 29. X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là A. (CH3COO)2C2H4. B. (HCOO)2C2H4. C. (C2H5COO)2C2H4. D. (CH3COO)3C3H5. Trang 4/4 - Mã đề thi 001