Câu hỏi trắc nghiệm chương 4 Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019

docx 3 trang thuongdo99 2250
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm chương 4 Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_chuong_4_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2018_201.docx

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm chương 4 Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019

  1. NGÀNH THÂN MỀM Câu 1. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? A. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng. B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột. C. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng. D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ. Câu 2. Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai? A. Không có khả năng di chuyển. B. Chân hình lưỡi rìu. C. Hô hấp bằng mang. D. Trai sông có 2 mảnh vỏ. Câu 3. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là A. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mắt. B. giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá. C. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá. D. Cả 3 phương án trên đều đúng. Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau. Vỏ trai sông gồm (1) gắn với nhau nhờ (2) ở (3) . A. (1): hai mảnh; (2): áo trai; (3): phía bụng B. (1): hai mảnh; (2): cơ khép vỏ; (3): phía lưng C. (1): hai mảnh; (2): bản lề; (3): phía lưng D. (1): ba mảnh; (2): bản lề; (3): phía bụng Câu 5. Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai? A. Trai sông là động vật lưỡng tính. B. Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước. C. Phần đầu cơ thể tiêu giảm. D. Ấu trùng sống bám trên da và mang cá. Câu 6. Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành? A. Lớp ngoài của tấm miệng. B. Lớp trong của tấm miệng. C. Lớp trong của áo trai. D. Lớp ngoài của áo trai. Câu 7. Việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang. B. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất. C. Giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng. D. Cả A và B đều đúng. Câu 8. Phương pháp tự vệ của trai là A. tiết chất độc từ áo trai. B. phụt mạnh nước qua ống thoát. C. co chân, khép vỏ. D. Cả A và C đều đúng. Câu 9. Giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang. B. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất.
  2. C. Giúp ấu trùng phát tán rộng. D. A và B đúng. Câu 10. Loài nào dưới đây là loài duy nhất có “hộp sọ” để bảo vệ não ở động vật có xương sống? A. Bạch tuộc. B. Ốc sên. C. Mực. D. Vẹm. Câu 11. Phát biểu nào sau đây về bạch tuộc là đúng? A. Có 8 tua dài, thích nghi với lối sống bơi lội tự do. B. Có 10 tua dài, thích nghi với lối sống di chuyển chậm chạp. C. Có khả năng nguỵ trang, tự vệ bằng cách vùi mình trong cát. D. Có tập tính đào lỗ để đẻ trứng. Câu 12. Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào? A. Vùi mình sâu vào trong cát. B. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn. C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ. D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ. Câu 13. Phát biểu nào sau đây về bạch tuộc là sai? A. Sống ở biển. B. Có giá trị thực phẩm. C. Là đại diện của ngành Thân mềm. D. Có lối sống vùi mình trong cát. Câu 14. Ốc sên tự vệ bằng cách nào? A. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù. B. Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng. C. Co rụt cơ thể vào trong vỏ. D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ. Câu 15. Đặc điểm nào dưới đây giúp cho các tập tính của thân mềm phát triển hơn hẳn giun đốt? A. Thần kinh, hạch não phát triển. B. Di chuyển tích cực. C. Môi trường sống đa dạng. D. Có vỏ bảo vệ. Câu 16. Ngành Thân mềm có số lượng loài là A. khoảng 50 nghìn loài. B. khoảng 60 nghìn loài. C. khoảng 70 nghìn loài. D. khoảng 80 nghìn loài. Câu 17. Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “hóa thạch sống”? A. Ốc sên. B. Ốc vặn. C. Ốc xà cừ. D. Ốc anh vũ. Câu 18. Động vật nào dưới đây sống ở biển, có 8 tua và mai lưng tiêu giảm? A. Bạch tuộc. B. Sò. C. Mực. D. Ốc sên. Câu 19. Ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là A. săn mồi. B. hô hấp. C. tiêu hoá. D. tự vệ. Câu 20: Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Làm đồ trang sức. B. Có giá trị về mặt địa chất. C. Làm sạch môi trường nước. D. Làm thực phẩm cho con người.
  3. Câu 21: Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc? A. Trai cánh nước ngọt và trai sông. B. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển. C. Trai tượng. D. Trai ngọc và trai sông. Câu 22: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai? A. Thân mềm. B. Hệ tiêu hóa phân hóa. C. Không có xương sống. D. Không có khoang áo. Câu 23: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Ốc vặn sống ở (1) , có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong (2) ốc mẹ, có giá trị thực phẩm. A. (1): nước mặn; (2): tua miệng B. (1): nước lợ; (2): khoang áo C. (1): nước ngọt; (2): khoang áo D. (1): nước lợ; (2): tua miệng Câu 24: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai? A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ. B. Làm sạch môi trường nước. C. Có giá trị về mặt địa chất. D. Làm thức ăn cho các động vật khác. Câu 25: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm? A. Có vỏ đá vôi. B. Cơ thể phân đốt. C. Có khoang áo. D. Hệ tiêu hoá phân hoá. Câu 26: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Có giá trị về xuất khẩu. B. Làm sạch môi trường nước. C. Làm thực phẩm. D. Dùng làm đồ trang trí. Câu 27: Mai của mực thực chất là A. khoang áo phát triển thành. B. tấm miệng phát triển thành. C. vỏ đá vôi tiêu giảm. D. tấm mang tiêu giảm.