Đề cương học kì II Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Biên

docx 3 trang thuongdo99 2220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương học kì II Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_hoc_ki_ii_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_2019_truong_th.docx

Nội dung text: Đề cương học kì II Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II TỔ TỰ NHIÊN MÔN: HÓA HỌC 9 NĂM HỌC: 2018 – 2019 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được những kiến thức đã học về các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon để viết đúng phương trình hóa học và áp dụng kiến thức để giải bài tập hóa học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học. - Rèn luyện kĩ năng tính toán hóa học. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết các chất hóa học. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3. Thái độ: - Ôn tập nghiêm túc, ý thức tự học bài II. PHẠM VI ÔN TẬP Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ Chương 2: Kim loại Chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon – Polime III. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Hãy chọn các chữ cái là đáp án đúng nhất Câu 1: Công thức cấu tạo của axit axetic (C2H4O2) là ? Câu 2: Phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH Câu 3: Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là gì? Câu 4: Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Chúng ta có thể làm gì ? Câu 5: Thuốc thử nào sau đây phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaNO3 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị III trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là gì ? Câu 7: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại Câu 8: Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với gì ? Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Xác định công thức hóa học đơn giản của X Câu 10: Dãy các chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? Câu 11: Trộn một ít bột than với bột đồng (II) oxit rồi cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt nóng, khí sinh ra được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư. Hiện tượng quan sát được là Câu 12: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với cách chất nào ? Câu 13: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu ? Câu 14: Cho các công thức cấu tạo sau: 2. CH3 - CH2 - CH - CH3 1. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH  O H 1
  2. CH3 3. CH3 - CH - CH2 - OH   4. CH3 - C - OH CH  3 CH3 Các công thức trên biểu diễn mấy chất ? Câu 15: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần ? Câu 16: Dụng cụ bằng vật liệu kim loại nào không nên dùng chứa dung dịch bazơ: Câu 17: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kỳ 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết điều gì ? Câu 18: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là bao nhiêu ? Câu 19: Khí CO2 bị lẫn hơi nước, người ta có thể làm khô khí CO2 bằng cách gì ? Câu 20: Hoá chất nào dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4 ? Câu 21: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp gì ? Câu 22: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 85% Câu 23: Dung dịch ZnCl2 có lẫn CuCl2. Kim loại nào dùng làm sạch dung dịch ZnCl2 Câu 24: Những kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl Câu 25: Kim loại nào thường được dùng làm đồ trang sức ? Câu 26: Để nhận biết dung dịch bazơ ta có thể dùng ? Câu 27: Clo là chất khí có màu gì ? Câu 28: Kim loại dẫn điện tốt nhất là ? Câu 29: Có hai dung dịch CuSO 4 và Na2SO4. Thuốc thử nào có thể dùng để phân biệt các dung dịch này là gì ? Câu 30: Bazơ không tan gồm các bazơ nào ? Câu 31: Những tính chất vật lý đặc trưng của kim loại ? Câu 32: Kim loại nào có thể dùng làm sạch dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 ? Câu 33: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hoá trị I. Kim loại đó là gì ? Câu 34: Nước clo có tính tẩy màu do đâu ? Câu 35: Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là gì ? Câu 36: Các phi kim thể khí ở điều kiện thường ? Câu 37: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là gì ? Câu 38: Tính chất vật lý đặc trưng của benzen ? Câu 39: Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm gì ? Câu 40: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí nào ? B. TỰ LUẬN Bài 1: Viết PTHH hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa sau 1 2 3 4 5 6 a) Fe  FeCl2  Fe(OH )2  FeSO 4  Fe(NO3 )2  Fe  FeCl3 1 2 3 4 5 b) C4 H10  CH 3COOH  CH 3COOC 2 H 5  C 2 H 5OH  CH 3COOH  CH 3COONa 1 2 3 4 5 6 c) CaC2  C2 H 2  C2 H 4  C2 H 5OH  CO2  Ca(HCO3 )2  CaCO3 Bài 2: Có các lọ không dán nhãn chứa hóa chất riêng biệt sau. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hóa chất chứa trong các lọ a) Các dung dịch gồm axit sunfuric, natri hidroxit, kali nitrat và natri sunfat 2
  3. b) Các chất khí gồm: cacbon đioxit, metan, axetilen, clo. c) Các dung dịch gồm axit axetic, rượu etylic, glucozơ, saccarozơ. Bài 3: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 (đktc) đi qua dung dịch brom. Sau khi phản ứng kết thúc thì có 150 ml dung dịch brom 1M đã tham gia phản ứng. a) Viết các phản ứng hóa học xảy ra. b) Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp. c) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong thu được m (g) kết tủa. Tính m. Bài 4: Cho 115 gam rượu etylic tác dụng với 105 gam axit axetic, cho thêm vài giọt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp sau một thời gian thu được 84,7 gam chất lỏng không màu, không tan trong nước, có mùi thơm nhẹ. a) Viết PTHH, cho biết chất lỏng thu được là gì ? b) Tính hiệu suất phản ứng Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 20,16 lít khí CO2 và 21,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A biết A có tỉ khối so với O2 là 1,875 BGH duyệt Trưởng nhóm GV bộ môn Hoàng Thị Tuyết Đào Thị Thanh Mai Trần Trung Hiếu 3