Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ Văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ Văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ Văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2 – NĂM HỌC 2019 -2020 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 I. PHẦN VĂN BẢN: 1. Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài - Kể theo ngôi thứ nhất (Dế Mèn kể) - Bài học đầu tiên của Dế Mèn là không nên kiêu căng, xốc nổi 2. Vượt thác – Võ Quảng - Nhân vật chính: Dượng Hương Thư - Phương thức biểu đạt: miêu tả - Miêu tả: cảnh thiên nhiên và con người 3. Đêm nay Bác không ngủ – Minh Huệ - Nhân vật trung tâm: Bác Hồ - Bác Hồ được miêu tả qua cái nhìn của anh chiến sĩ. - Thể thơ: thơ năm chữ - Tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân. 4. Lượm – Tố Hữu - Ra đời giai đoạn kháng chiến chống Pháp - Thể thơ: thơ bốn chữ - Phương thức biểu đạt: tự sự + miêu tả + biểu cảm - Sử dụng nhiều từ láy: gợi hình, giàu âm điệu: Đoạn miêu tả hình dáng Lượm “Chú bé loắt choắt Nhảy trên đường vàng” (Học thuộc lòng) - Cách ngắt dòng các câu thơ (khi tác giả hay tin Lượm hy sinh): thể hiện sự đau xót, nghẹn ngào - Kết cấu đầu cuối tương ứng khắc sâu hình ảnh nhân vật, làm nổi bật chủ đề tác phẩm: Lượm sống mãi trong lòng chúng ta. 5. Cây tre Việt Nam – Thép Mới - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình (Thể kí) - Xây dựng hình ảnh: phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ: so sánh, nhân hóa, điệp ngữ II. PHẦN TIẾNG VIỆT: 1. So sánh: So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. VD: “Bóng Bác cao lồng lộng - Ấm hơn ngọn lửa hồng” (Minh Huệ) 2. Nhân hóa: a. Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho con vật, cây cối trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. b. Các kiểu nhân hóa: Có 3 kiểu - Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật - Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật - Trò chuyện, xưng hô với vật như với người (Xem lại các ví dụ đã phân tích) 1
- 3. Ẩn dụ: a. Khái niệm: Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b. Các kiểu ẩn dụ: Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp. (1) Ẩn dụ hình thức VD: Về thăm nhà Bác làng sen Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. lửa hồng Màu đỏ hoa (hình thức tương đồng) Ẩn dụ hình thức (2) Ẩn dụ cách thức thắp Hoa nở (cách thức thực hiện) Ẩn dụ cách thức (3) Ẩn dụ phẩm chất VD: Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm Người cha Bác Hồ Ẩn dụ phẩm chất (4) Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác VD: Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. Mỏng: xúc giác thính giác Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác 4. Hoán dụ: a. Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b. Các kiểu hoán dụ: Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp. (1) Lấy bộ phận để gọi toàn thể VD: Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm Bàn tay: người lao động lấy bộ phận để gọi toàn thể bộ phận toàn thể (2) Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng VD: Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người Mười năm: thời gian trước mắt Trăm năm: thời gian lâu dài lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng (3) Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật VD: Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay Áo chàm đồng bào dân tộc thiểu số phía Bắc lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật (4) Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng VD: Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên Áo nâu: người nông dân Áo xanh: người công nhân lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật 2
- Nông thôn: vùng thôn quê Thị thành: thành phố lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng 5. Câu trần thuật đơn: (5) Cấu tạo: Là loại câu do một cụm C – V tạo thành (Câu đơn ) (6) Chức năng: Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. 6. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: - Câu miêu tả. VD: Dưới gốc tre, những mầm măng tua tủa. - Câu tồn tại. VD: Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. 7. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ: - Câu thiếu chủ ngữ: - Câu thiếu vị ngữ: - Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. - Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu (Xem lại các ví dụ đã phân tích) III. PHẦN LÀM VĂN: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả. - Thấy được ý nghĩa, vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Học sinh lập ý, dàn ý một số đề văn tả cảnh, tả người 2. Kỹ năng: Kỹ năng dạy học: - Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả. - Viết đoạn văn, bài văn miêu tả theo dàn ý đã có. Kỹ năng sống: - Kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, chủ động, tự giác. - Có tinh thần hợp tác. B. CHUẨN BỊ GV: nghiên cứu tài liệu + soạn giáo án HS: Ôn tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Ổn định tổ chức * KTBC: (kết hợp trong giờ học) * Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 3
- I. Tìm hiểu chung về văn miêu tả ? Khái niệm 1. Khái niệm - Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. - Văn miêu tả gồm 2 dạng: + Tả cảnh + Tả người * Tả cảnh a. Ph¬ng ph¸p t¶ c¶nh. ? Muèn miªu t¶ c¶nh chÝnh x¸c ta - Xác định được đối tượng miêu tả ph¶i lµm g× - Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu - Trình bày những điều quan sát được theo 1 thứ tự b. Bè côc - Mở bài: Giới thiệu cảnh định tả (Đó là cảnh nào? ở ? Bè côc bµi v¨n t¶ c¶nh gåm đâu? ấn tượng chung nhất về cảnh?) mÊy phÇn? NhiÖm vô tõng phÇn - Thân bài: Tả cảnh theo một trình tự nhất định lµ g× (Thời gian hoặc không gian) - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh. c. Kü n¨ng khi lµm v¨n miªu t¶. VD: - Mùa xuân: + Tiết trời ấm áp, mưa xuân lất phất bay ? Khi miêu tả các mùa trong + Mùa của cây cối đâm trồi nảy lộc, mùa của năm chúng ta cần chú ý: trăm hoa đua nở + Mùa xuân là mùa tràn đầy sức sống, con người như trẻ lại - Mùa đông: + BÇu trêi ©m u, nhiÒu m©y. + Cây cối khẳng khiu, tiết trời u ám, rét buốt, gió thổi mạnh + Mùa của những cơn mưa phùn rét buốt, ẩm ướt + Chim trãc bay ®i tr¸nh rÐt. + Trong nhµ, ngêi ta ®èt löa sëi. - Mùa hạ: + Trời nắng, nóng + Mùa của những cơn mưa rào chợt đến, chợt đi + Mùa của hoa phượng nở, tiếng ve kêu, mùa của cây cối xanh tươi * Tả người a. Ph¬ng ph¸p t¶ ngêi - Xác định đối tượng miêu tả (là tả chân dung hay tả trong tư thế làm việc) ? Muèn t¶ ngưêi ta ph¶i lµm g× - Quan sát, lựa chọn chi tiết, hình ảnh nổi bật - Trình bày theo một thứ tự b. Bố cục + Më bµi: giíi thiÖu người được t¶ vµ c¶m xóc cña 4
- em ? Bè côc bµi v¨n t¶ ngưêi gåm + Th©n bµi: Miªu t¶ chi tiÕt mÊy phÇn? NhiÖm vô tõng phÇn - Ngo¹i h×nh: h×nh d¸ng, khu«n mÆt, m¸i tãc, níc lµ g×? da, nô cêi, ®«i bµn tay, ch©n - Trang phôc: quÇn ¸o, giÇy dÐp, mò, tói - Hµnh ®éng: lêi nãi, viÖc lµm - TÝnh c¸ch: C¸ch ch¨m lo cho mäi ngêi, suy nghÜ cña em víi ngêi ®ã, qu¸ tr×nh ho¹t ®éng nãi lªn tÝnh c¸ch + KÕt bµi: Ph¸t biÓu c¶m tưởng về người được tả c. Kü n¨ng khi lµm v¨n miªu t¶. Chú ý: * Khi tả vÒ khu«n mÆt mÑ cã thÓ chó ý tíi c¸c ®Æc ? Khi miêu tả các mùa trong ®iÓm năm chúng ta cần chú ý: - H×nh d¸ng khu«n mÆt (trßn, tr¸i xoan ). - VÇng tr¸n. - Tãc «m khu«n mÆt hai ®îc bói lªn? - §«i m¾t, miÖng. - Níc da, vÎ hiÒn hËu, t¬i t¾n * T¶ mét em bÐ chõng 4 - 5 tuæi: - M¾t ®en trßn ng©y th¬; - M«i ®á nh son; - Ch©n tay mòm mÜm; - MiÖng cêi toe toÐt; - Níc da tr¾ng mÞn; - Nãi cha sâi * T¶ mét cô giµ: -Tãc tr¾ng da måi; - CÆp m¾t tinh anh; - D¸ng vÎ chËm ch¹p hoÆc nhanh nhÑn; - Giäng nãi trÇm Êm * C« gi¸o ®ang say sa gi¶ng bµi trªn líp: giäng nãi trong trÎo, cö chØ ©u yÕm ©n cÇn, ®«i m¾t lÊp l¸nh khÝch lÖ Đề 1 : Em hãy lập dàn bài cho đề văn miêu tả con đường thân quen từ nhà em tới trường. ? Muốn làm bài văn miªu t¶ - Yêu cầu H đọc kỹ đề, XĐ yêu cầu của đề đạt kết quả cao ta phải làm gì. - Lập dàn ý gồm 3 phần: MB, TB, KB - Dàn bài ? Bố cục bài văn gồm 3 phần. MB: Vậy nd của phần mở bài là gì. Giới thiệu trường em đang học (Trường nào? Ở 5
- đâu?). Giới thiệu nơi nhà em ở (Ở đâu? Tên con đường em đi học (Tên gì?). TB: - Con đường gắn bó với em từ khi nào? ? Phần TB cần trình bày ntn. - Điạ điểm xuất phát(bắt đầu đi từ đâu? ) - Trên đoạn đường em đi học xung quanh đường có đặc điểm gì nổi bật gợi ấn tượng? (Những thôn xóm, các khu di tích, cánh đồng, vườn hoa, cầu, công viên, cảnh mọi người đi lại, chợ, các cơ quan, đơn vị, ). KB: Tình cảm, cảm xúc của em đối với con đường. Đề 2: Em hãy lập dàn bài cho đề văn miêu tả một quang cảnh đồng quê em yêu thích. ? Nội dung phần kết bài - Yêu cầu H đọc kỹ đề, XĐ yêu cầu của đề - Lập dàn ý gồm 3 phần: MB, TB, KB - Dàn bài MB: ? Muốn làm bài văn miªu t¶ - Giới thiệu vài nét ấn tượng về cảnh đồng quê (Bãi đạt kết quả cao ta phải làm gì. ven sông, Con sông mang nặng phù sa, bãi nổi giữa sông, những ruộng ngô, lạc, trải một màu xanh). - Thời gian em quan sát để miêu tả. ? Bố cục bài văn gồm 3 phần. TB: - Giới thiệu quang cảnh chung: cảnh vật xung quanh. Vậy nd của phần mở bài là gì. - Cảnh đồng quê có những gì? (Ngô, lúa, khoai, lạc, cây đa, ) - Cảnh người dân lao động trên cánh đồng đó như thế nào? (Quan sát, so sánh, tưởng tượng, ) KB: - Tình cảm, cảm xúc đối với cánh đồng. - Vẻ đẹp bình dị của cảnh đồng quê. ? Phần TB cần trình bày ntn. §Ò 3: Em h·y t¶ h×nh d¸ng vµ tÝnh t×nh c« gi¸o ®· d¹y em trong nh÷ng n¨m häc tríc mµ em nhí nhÊt - Yêu cầu H đọc kỹ đề, XĐ yêu cầu của đề - Lập dàn ý gồm 3 phần: MB, TB, KB - Dàn bài ? Nội dung phần kết bài MB: - Trao ®æi víi b¹n vÒ ngµy mai ®i häc - T×m ®îc b¹n cïng ®Õn trêng vµo líp mét - Tëng tîng c« gi¸o gièng mÑ m×nh TB: - H×nh d¸ng c« ®îc nh×n qua lng mÑ + C« nhá nh¾n, nhanh nhÑn + Da tr¾ng hång + ¡n mÆc gi¶n dÞ ? Muốn làm bài văn miªu t¶ + §«i m¾t Êm ¸p vµ nô cêi tr×u mÕn, th©n mËt,vỗ đạt kết quả cao ta phải làm gì. vÒ - Hµnh ®éng + C« s¾p xÕp chç ngåi ? Bố cục bài văn gồm 3 phần. + C« tiÕn hµnh c¸c trß ch¬icho tôi em + Chóng t«i tËp h¸t vµ móa theo c« Vậy nd của phần mở bài là gì. + C« bµy cho chóng t«i viÕt tõng nÐt ch÷ + Yªu th¬ng vµ ch¨m sãc mäi b¹n nh con cña 6
- ? Phần TB cần trình bày ntn. m×nh KB: Chóng t«i ®Òu ®· hiÓu c«, g¾n bã víi c« nhng ph¶i xa c«®Ó lªn häc líp trªn Chóng t«i kh«ng quªn ®îc ngêi mÑ hiÒn ®ã ? Nội dung phần kết bài D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhắc lại trình tự các bước khi làm bài văn miêu tả? - Hoàn thiện các dàn bài thành bài văn hoàn chỉnh Bổ sung sau tiết dạy HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM MỘT SỐ ĐỀ VĂN TẢ NGƯỜI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Giúp H biết viết một bài văn tả người - Có kỹ năng viết bài văn tả người đạt kết quả cao B. CHUẨN BỊ GV: nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án HS: Học bài, làm bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc học và làm bài tập ở nhà của H * Bài mới 7
- Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Đề 1: Tảmột thầy (cô) giáo mà em quí mến ? Muốn làm bài văn miêu tả đạt - Đọc kĩ đề+ XĐ yêu cầu của đề kết quả cao ta phải làm gì. - Lập dàn bài gồm 3 phần: MB, TB, KB ? Bố cục bài văn gồm 3 phần. + MB: Giờ tôi đã là 1 cô (cậu) học sinh lớp 6. Đã rời xa ngôi nhà tiểu học đầy thân thương nhưng ? Vậy nd của phần mở bài là gì. không bao giờ quên được thầy (cô) A. + TB. Tả về thầy (cô) giáo. - Thầy (cô) là giáo viên chủ nhiệm của tôi năm lớp X ? Phần TB cần trình bày ntn. - Dáng người thầy (cô) cao (thấp, đậm), mái tóc bồng bềnh (dài, buộc gọn gàng buông thả trên lưng) - Lúc nào cô cũng ăn mặc gọn gàng, tuy cô không chưng diện như mọi người cùng lứa nhưng trang phục của cô lúc nào cũng phù hợp với dáng người và hoàn cảnh công việc - Chúng tôi thích được ngắm thầy (cô) lúc giảng bài, tác phong nhẹ nhàng đĩnh đạc lời thầy (cô) vang lên đầm ấm với đôi tay lướt nhẹ trên bảng. tay cô đi qua để lại dòng chữ bằng phấn trắng tròn trịa rất đẹp - Ai cũng bảo thầy (cô) hơn người là ở nụ cười. Phải nói đó là nụ cười rất duyên và cuốn hút, mọi ánh mắt luôn nhìn thẳng đầy tình cảm. Có một kỷ niệm với thầy (cô) mà tôi nhớ mãi. - Thầy (cô) chủ nhiệm của t«i có một thói quen sau mỗi kì học mỗi giáo viên thường đề nghị chúng tôi viết vào tờ giấy trắng nhỏ những suy nghĩ và nhận xét của mình về thầy (cô) giáo. Việc làm ấy không có gì là lạ với chúng tôi đã bao năm. Thường thì lũ học trò chúng tôi không hiểu hết ý cô hoặc sợ nên toàn viết những lời hay, đẹp về thầy (cô) - Lần này cũng vậy thầy (cô) cho viết những lời nhận xét về cô nhưng tôi lại tranh thủ viết ngay trong giờ Địa - Đang mải miết viết tôi không để ý thầy dạy Địa đã đúng sau tôi từ lúc nào, thầy thấy được hết những gì tôi viết. - Tôi lúng túng mặt đỏ gay, ấp úng không lên lời. Thầy không nói gì vẫn đi lại giảng bài bình thường như không có gì xảy ra. - Hết giờ thầy ra khỏi lớp tôi sợ sệt đi theo thầy lên phòng đợi. Tôi lí nhí xin lỗi thầy. - Thầy nhẹ nhàng cười và bảo tôi: “Em không có lỗi gì với thầy, những gì em viết về thầy là cảm nhận riêng của em. Có ai hoàn hảo hết đâu em, nếu không có em thầy sao biết mình “hắc xì dầu”, như vậy để mà sửa. Thầy phải cảm ơn em nữa chứ, nhưng em cũng có nỗi trong giờ học không 8
- tập trung học lại làm việc riêng lần này thầy bỏ qua lần sau thầy phạt nghe chưa”. 2. Tôi cảm ơn thầy về lớp mà lòng đầy xúc động biết ơn. + KB: Giờ tuy không học thầy nữa nhưng tôi luôn nhớ mãi Đề 2: Em hãy tả về người mẹ của mình - Đọc kĩ đề+ XĐ yêu cầu của đề - Chọn ý và lập dàn ý gồm 3 phần: MB, TB, KB + MB: Giới thiệu về mẹ (mẹ là người yêu thương ? Nội dung phần kết bài và gần ngĩu em nhất) +TB: Tả chi tiết về mẹ - Ngoại hình: Tuổi, hình dáng, khuôn mặt, nước da, mái tóc - Tính tình: Hiền lành, thật thà, chất phác đối với mọi người ntn? (đối với con, với chồng, đối với người thân, đối với bà con làng xóm ) ? Muốn làm bài văn miêu tả đạt kết quả cao ta phải làm gì. - Công việc chính là công việc gì? Đồng áng, trồng lúa, trồng ngô ngoài ra mẹ còn làm trăm công ? Bố cục bài văn gồm 3 phần. nghìn việc khác - Sở thích của mẹ: nấu ăn, đi mua sắm, xem thời ? Vậy nd của phần mở bài là gì. sự - Còn kỉ niệm ư? Nó như 1 cái kho đầy ắp tự bao giờ với nhiều kỉ niệm (VD: Kỉ niệm 1 lầm em bị ốm mẹ đã thức thâu đêm để lo cho em, KN một lần em không vâng lời ) + KB: Nêu cảm nghĩ của em về mẹ ? Phần TB cần trình bày ntn. (Mẹ là thế đó. Em rất yêu quý mẹ của em. Em hứa sẽ chăm học để mẹ vui lòng) Đề 3: Em hãy tả một người bạn thân của em - Đọc kĩ đề+ XĐ yêu cầu của đề - Lập dàn bài gồm 3 phần: MB, TB, KB + MB: Giới thiệu về người bạn thân của mình (Em có rất nhiều người bạn. Nhưng người bạn thân thiết nhất với em là ) + TB: Kể chi tiết về bạn ? Nội dung phần kết bài - Ngoại hình: Tuổi, hình dáng, khuôn mặt, nước da, mái tóc - Tính tình: Hiền lành, chăm chỉ, tốt bụng bạn đã giúp đỡ em rất nhiều (khi em ốm, gặp khó khăn ) 9
- - Công việc chính là học tập ngoài ra còn giúp ? Muốn làm bài văn miêu tả đạt nhiều việc khác đỡ bố mẹ: trông em, quét nhà, kết quả cao ta phải làm gì. nấu cơm ? Bố cục bài văn gồm 3 phần. - Sở thích của ban: thích học môn gì? Không thích nhưng gì? Sự dối trá, lười biếng ? Vậy nd của phần mở bài là gì. - Kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với bạn (kỉ niệm một lần em bị ốm bạn đã chăm sóc em ntn?) + KB: Nêu cảm nghĩ của em về bạn (Em rất yêu quý bạn. Em hứa sẽ sống xứng đáng ? Phần TB cần trình bày ntn. với bạn và mong cho tình bạn của chúng em ngày một thắm thiết hơn. ? Nội dung phần kết bài D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Củng cố theo nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và hoàn thiện đề số 2 10
- Một số đề và dàn ý tham khảo Đề 1: Tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi. 1. Mở bài: Tả bao quát quang cảnh sân trường giờ ra chơi. 2. Thân bài: Tả chi tiết về cảnh gắn với các hình ảnh cụ thể, tiêu biểu: - Thứ tự không gian (từ xa đến gần hay từ gần đến xa) - Thứ tự thời gian (trước, trong giờ ra chơi và sau khi vào lớp). - Từ quang cảnh chung đến bản thân mình trong giờ ra chơi (từ khái quát đến cụ thể và ngược lại). 3. Kết bài: Cảm nghĩ của em về giờ ra chơi. Đề 2: Tả con đường vào buổi sáng khi em đi học. 1. Mở bài: Giới thiệu con đường vào buổi sáng em đi học 2. Thân bài: * Tả hình ảnh con đường quen thuộc: - Con đường nhìn chung (Rộng hay hẹp; đường đất hay có rải đá, lát gạch hay tráng xi măng; ) - Những nét riêng quen thuộc: + Bên đường những rặng cây, những lùm tre, những hàng rào râm bụt, những ngôi nhà + Nét đặc biệt: những vườn thanh long bạt ngàn, * Con đường vào buổi sáng khi em đi học: - Nét riêng biệt của con đường vào lúc sáng sớm. - Cảnh học sinh đi học: từng nhóm nhỏ, cách ăn mặc, cử chỉ, thái độ Cảnh người đi làm: người ra đồng, người đi làm Thanh Long, người đi chợ: cách ăn mặc, dáng điệu, lời nói. 3. Kết bài: Tình cảm của em với con đường. Đề 3: Tả người thân yêu nhất. 1. Mở bài: Giới thiệu người mà em thương yêu nhất. 2. Thân bài: - Tập trung miêu tả kết hợp với kể, thuyết minh. - Tả ngoại hình: dáng người, mặt mũi, đầu tóc, da dẻ, - Tả cử chỉ, hành động qua công việc - Tả sở thích, thói quen, sinh hoạt, 3. Kết bài: Cảm nghĩ về người mình thương yêu. Đề 4: Tả cô giáo say sưa giảng bài trên lớp 1. Mở bài: - Giới thiệu về cô giáo - Trong hoàn cảnh: Đang giảng bài 2. Thân bài: Tả chi tiết: * Ngoại hình: - Vóc dáng, mái tóc, gương mặt, nước da, - Trang phục: Cô mặc áo dài, quần trắng, * Tính nết: - Giản dị, chân thành 11
- - Dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh - Gắn bó với nghề * Tài năng: - Cô dạy rất hay - Tiếng nói trong trẻo dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật - Đôi mắt lấp lánh niềm vui. - Chân bước chậm rải trên bục giảng xuống dưới lớp - Cô như đang trò chuyện cùng chúng em. - Giờ dạy của cô rất vui vẻ, sinh động, học sinh hiểu bài 3. Kết bài: Kính yêu cô, mong cô sẽ tiếp tục dạy dỗ. Đề 5: Tả lại hình ảnh ông tiên theo trí tưởng tượng của em. 1. Mở bài: Giới thiệu nhân vật miêu tả (Ông Tiên) Đặt tình huống cụ thể: Cuộc gặp gỡ trong mơ với ông tiên để qua đối thoại, qua quan sát miêu tả nhân vật. 2. Thân bài: Dựa vào truyện cổ tích để tả: - Ngoại hình: + Xuất hiện toàn thân toả ánh hào quang, huyền ảo. + Dáng vẻ ung dung, mặc bộ quần áo chùng cổ xưa, ống tay rộng. + Tay chống gậy trúc, hoặc cầm cây phất trần, hồ lô + Khuôn mặt hiền từ phúc hậu, đôi mắt tinh anh, vầng trán rộng, + Râu tóc trắng phau, da dẻ hồng hào, - Việc làm và tính cách: hiền hậu, hay giúp đỡ những người bất hạnh + Luôn quan tâm theo dõi mọi chuyện trong dân gian. + Xuất hiện kịp thời để giúp đỡ người lương thiện và trừng trị kẻ ác. + Giọng nói ấm áp, ân cần, gần gũi với những người bất hạnh. + Ban phép lạ, gỡ bí cho người lương thiện. + Thường biến mất sau mỗi lần hoàn thành xứ mệnh. 3. Kết bài: Nêu tình cảm, suy nghĩ của em với ông Tiên: yêu quý, kính trọng, muốn làm nhiều việc thiện, việc tốt giống ông Tiên trong những câu chuyện dân gian. 12