Đề cương ôn tập học kì II Địa lí Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Gia Thụy
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II Địa lí Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_dia_li_lop_6_nam_hoc_2017_2018_tru.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II Địa lí Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Gia Thụy
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY TỔ HÓA SINH ĐỊA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN : ĐỊA LÍ 6 – NĂM HỌC 2017-2018 A – LÍ THUYẾT Câu 1: Sông là gì ? Thế nào là hệ thống sông ? Lưu vực sông ? Trả lời: - Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hệ thống sông bao gồm: Các phụ lưu (đầu nguồn) dòng sông chính chi lưu (cuối nguồn) - Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sông. Câu 2: Lưu lượng sông là gì? Thuỷ chế sông là gì? Nêu mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế của sông? Trả lời: - Lưu lượng là: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong 1 giây đồng hồ. (m3/s) - Thủy chế ( chế độ chảy ) : Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm. - Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế : + Nguồn cung cấp nước cho sông: nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan. + Nếu sông chỉ phụ thuộc vào 1 nguồn cung cấp nước thì thủy chế đơn giản . + Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước thì thủy chế phức tạp hơn. Câu 3: Hồ là gì ? Có những loại hồ nào? Trả lời : a. Khái niệm - Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. b. Phân loại - Căn cứ vào tính chất của nước : Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt. - Căn cứ vào nguồn gốc hình thành : hồ vết tích của khúc sông cũ, hồ băng hà , hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo. Câu 4 : Cho biết độ muối của nước biển và đại dương ? Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? Trả lời - Độ muối trung bình của biển và đại dương là 35 %0 . - Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau, nó tùy thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ. VD: độ muối của biển nước ta là 33 %0, biển Ban tích là 10-15%0 1
- Câu 5: Nước biển và đại dương có những hình thức vận động nào? Nêu khái niệm và nguyên nhân? Trả lời - Nước biển và đại dương có 3 hình thức vận động: sóng , thuỷ triều, dòng biển Vận Sóng Thủy triều Dòng biển động Khái Là sự dao động tại chỗ của Là hiện tượng nước Là hiện tượng chuyển niệm nước biển và đại dương . biển có lúc dâng lên , động của lớp nước biển lấn sâu vào đất liền , có trên mặt tạo thành các lúc rút xuống, lùi tít ra dòng chảy trên biển và đại xa. dương Nguyên -Chủ yếu do gió Do sức hút của Mặt Chủ yếu là các loại gió nhân - Động đất ngầm dưới đáy Trăng và một phần của thổi thường xuyên trên hình biển sinh ra sóng thần Mặt Trời Trái Đất: Tín phong, Tây thành ôn đới. Câu 6: Trình bày hướng chuyển động của các dòng biển trong đại dương thế giới? Nêu ảnh hưởng của các dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng? Trả lời a. Hướng chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh trong đại dương: - Các dòng biển nóng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao . - Các dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp . b. Ảnh hưởng của các dòng biển tới khí hậu vùng bờ : - Các vùng ven biển , nơi có dòng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua. Câu 7 : Lớp đất là gì ? Gồm những thành phần nào? Chất mùn có vai trò như thế nào trong lớp thổ nhưỡng? Trả lời: - Lớp đất (hay thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa. - Thành phần của đất : + 2 thành phần chính: thành phần khoáng và thành phần hữu cơ : Thành phần Khoáng Hữu cơ Đặc điểm - Chiếm phần lớn trọng - Chiếm tỉ lệ nhỏ lượng của đất. -Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp - Gồm những hạt khoáng có đất . màu sắc loang lổ và kích - Tạo thành chất mùn có màu xám thước khác nhau thẫm hoặc đen . + Ngoài ra trong đất còn có nước và không khí : tồn tại trong các khe hổng của các hạt khoáng. - Vai trò của chất mùn: là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp các chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất 2
- B- BÀI TẬP Bài 1: Tính lượng mưa trong năm Cho bảng số liệu về lượng mưa(mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25 mưa - Tính tổng lượng mưa trong năm - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5- t10) - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô ( t 11- t 4) Giải - Tổng lượng mưa trong năm = = 18+14+16+35+110+160+ 150+ 145+ 158+ 140+55+ 25= 1026 mm - Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa ( T5- T10) = 110+160+ 150+ 145+ 158+ 140= 863 mm - Tổng lượng mưa các tháng mùa khô ( T11- T4) = 55+ 25+ 18+14+16+35= 163 mm Bài 2 : Tính nhiệt độ TB ngày Ở Điện Biên người ta đo nhiệt độ lúc 5giờ được 200c, lúc 13giờ được 240c, lúc 21giờ được 220c. Tính nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó? Giải : Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo = 200+ 240+ 220 = 220C Số lần đo 3 Baì 3: Dựa vào bảng lượng hơi nước tối đa trong không khí , hãy nhận xét mối quan hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của không khí ? Nhiệt độ (0C) Lượng hơi nước ( g/m3) 0 2 10 5 20 17 30 30 Giải Nhiệt độ tăng thì lượng hơi nước chứa trong không khí tăng - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí - Nhiệt độ càng cao , lượng hơi nước chứa được càng nhiều. - 3