Đề cương ôn tập học kì II Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Gia Thụy

doc 2 trang thuongdo99 3410
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_dia_li_lop_8_nam_hoc_2017_2018_tru.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA TỔ HÓA - SINH - ĐỊA HỌC KÌ II Năm học 2017 - 2018 MÔN: ĐỊA LÍ 8 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức về địa lí tự nhiên Việt Nam: Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất Việt Nam. - Thấy được tác động giữa địa hình với sông ngòi, địa hình với khí hậu và tác động của con người với địa hình. 2. Kĩ năng: - Trình bày, chứng minh, giải thích. - Vẽ và nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc, tự giác trong học tập và yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực học sinh: - Năng lực chung: giao tiếp, trình bày, tư duy, tổng hợp, phân tích. - Năng lực chuyên biệt: kĩ năng bản đồ, biểu đồ, phân tích và nhận xét bảng số liệu. II. PHẠM VI ÔN TẬP - Đặc điểm địa hình Việt Nam. - Đặc điểm khí hậu Việt Nam. - Đặc điểm sông ngòi Việt Nam. - Đặc điểm đất Việt Nam III. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỤ THỂ A. LÍ THUYẾT Câu 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ? Chứng minh rằng: Địa hình Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người? Câu 2: Chứng minh rằng: Đồi núi là bộ phận quan trọng của cấu trúc địa hình nước ta? Câu 3: Trình bày đặc điểm của mùa gió Đông Bắc và gió mùa Tây Nam ở nước ta? Câu 4: a. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ? b. Tại sao đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung ? B. BÀI TẬP Bài tập 1: Dựa vào bảng số liệu sau: Bảng lượng mưa theo các tháng trong năm của sông Hồng ( Trạm Sơn Tây) : Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 19.5 25.6 34.5 104.2 222 262.8 315.7 335.2 271.9 170.1 59.9 17.8 mưa (mm) a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa trên lưu vực sông Hồng tại trạm Sơn Tây. b. Nêu nhận xét.
  2. Bài tập 2: Dựa vào bảng số liệu về diện tích đất tự nhiên dưới đây: Loại đất Đất feralit Đất mùn núi cao Đất phù sa Tỉ lệ % 65 11 24 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. Bài tập 3: Hãy nối các cụm từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng. a. Cột A Cột B 1. Miền khí hậu a. Mùa hạ có gió tây khô nóng, mưa lệch về thu đông. phía Bắc. b. Mùa đông lạnh , tương đối ít mưa. Mùa hè nóng, mưa nhiều. 2. Khu vực Đông Trường c. Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, với hai mùa Sơn. mưa và khô đối lập. 3. Miền khí hậu phía Nam . d. Có tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương. 4. Khí hậu biển e. Khu vực có khí hậu nóng và lượng mưa lớn trong năm trên Đông Việt Nam 3000mm b. Cột A Cột B 1. Sông ngòi a. Sông ngắn và dốc, lũ lên nhanh và đột ngột. Bắc Bộ. b. Chế độ nước theo mùa và bất thường, lũ tập trung nhanh 2. Sông ngòi và kéo dài. Nam Bộ. c. Lượng nước lớn và tương đối điều hòa. d. Chế độ nước điều hòa, các sông đầy nước quanh năm, 3.Sông ngòi sông ngắn và dốc. Trung Bộ.